Di chúc là gì? Quy định về phân chia di sản thừa kế theo di chúc? Chia thừa kế theo di chúc ?

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Khái niệm về di chúc được hiểu là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.ý nghĩa của việc lập di chúc

Bài viết hiện tại: Di chúc là gì? Quy định về phân chia di sản thừa kế theo di chúc? Chia thừa kế theo di chúc ?

Điều 627. Hình thức của di chúc

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Điều 628. Di chúc bằng văn bảný nghĩa của việc lập di chúc

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.ý nghĩa của việc lập di chúc

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Điều 629. Di chúc miệngý nghĩa của việc lập di chúc

1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Điều 630. Di chúc hợp phápý nghĩa của việc lập di chúc

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.ý nghĩa của việc lập di chúc

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.ý nghĩa của việc lập di chúc

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Điều 631. Nội dung của di chúc

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:ý nghĩa của việc lập di chúc

a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;ý nghĩa của việc lập di chúc

Bài viết liên quan: Hơn 30 mẫu tường rào xây gạch đẹp mộc mạc cho nhà mới năm 2019 | Kiến trúc Bộ Ba

d) Di sản để lại và nơi có di sản.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.ý nghĩa của việc lập di chúc

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

>&gt Xem thêm:  Tư vấn thủ tục khước từ tài sản thừa kế ? Giải quyết thừa kế tài sản đất đai ?

– Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp sau đây:ý nghĩa của việc lập di chúc

1) Di chúc không hợp pháp. Nếu di chúc có một phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần khác thì chỉ phần không hợp pháp đó không có hiệu lực pháp luật;

2) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế. Trong trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế, thì chỉ phần di chúc có liên quan đến người chết trước hoặc cùng thời điểm, cơ quan, tổ chức không còn đó là không có hiệu lực pháp luật;

Xem thêm:   Bank Teller là gì? Giao dịch viên Ngân hàng làm những gì?

3) Di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế, nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần, thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực;ý nghĩa của việc lập di chúc

4) Di chúc bị thay thế bằng một di chúc hợp pháp khác. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản, thì chỉ bản di chúc sau cùng mới có hiệu lực pháp luật;

5) Người thừa kế theo di chúc khước từ quyền hưởng di sản;

6) Người thừa kế theo di chúc bị tước quyền hưởng di sản theo quy định của pháp luật.ý nghĩa của việc lập di chúc

– Điều kiện có hiệu lực của di chúc:

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;ý nghĩa của việc lập di chúc

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.ý nghĩa của việc lập di chúc

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

>&gt Xem thêm:  Tình huống chia tài sản thừa kế ? Phân chia tài sản thừa kế theo pháp luật ?ý nghĩa của việc lập di chúc

Phân chia di sản theo di chúc là việc phân chia di sản thừa kế cho những người thừa kế được chỉ định trong di chúc. Việc phân chia di sản theo di chúc phải tuân theo các quy định sau:

Chia đều di sản cho những người thừa kế được chỉ định trong di chúc

Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí của người để lại di chúc nhưng trường hợp nếu như di chúc không xác định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản được chia đều cho những người được chỉ định trong di chúc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.ý nghĩa của việc lập di chúc

Trước khi chia di sản phải thực hiện định giá toàn bộ di sản thừa kế để xác định xem một phần di sản thừa kế khi được chia là bao nhiêu. Theo đó, mỗi người thừa kế được nhận phần di sản có giá trị bằng nhau.

Chia di sản theo tỷ lệ

Trường hợp người lập di chúc đã chỉ định những người thừa kế trong di chúc đồng thời xác định rõ ràng tỷ lệ nhận phần di sản của mỗi người là bao nhiêu trên tổng giá trị khối di sản trong di chúc đó thì sau khi định giá tài sản để xác định tổng giá trị của khối di sản thừa kế hiện còn vào thời điểm phân chia di sản, di sản được phân chia sẽ được chia cho người thừa kế dựa vào tỷ lệ mà họ được nhậný nghĩa của việc lập di chúc

Chia di sản theo hiện vật

Cách phân chia di sản này được thực hiện trong trường hợp người để lại di sản đã xác định rõ trong di chúc về người thừa kế di sản nào được hưởng di sản là hiện vật gì một cách cụ thể.

Di sản sẽ được chia cho từng người thừa kế như di chúc đã định sẵn, người thừa kế được nhận hiện vật kèm theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu hủy do lỗi của người khác thì người thừa kế có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.ý nghĩa của việc lập di chúc

Xem thêm:   Hiện tượng giao thoa ánh sáng là gì

Ngoài ra phải xem xét đến trường hợp có những người được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc hay không để tiến hành dành phần di sản thừa kế cho họ bằng hai phần ba suất thừa kế của một người thừa kế theo pháp luật nếu như họ không được người viết di chúc cho hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc được hưởng ít hơn hai phần ba suất thừa kế của một người thừa kế theo pháp luật.

>&gt Xem thêm:  Tư vấn thừa kế, tặng cho quyền sử dụng nhà đất

Khái niệm về hủy bỏ di chúc là làm cho di chúc đã lập không còn hiệu lực pháp luật.ý nghĩa của việc lập di chúc

Hủy bỏ di chúc là việc người để lại di chúc, thông qua hành vi pháp lý hợp pháp để tuyên bố hủy hoặc không công nhận tất cả các di chúc do mình đã lập trước đó.

Việc hủy bỏ di chúc là làm tiêu hủy hiệu lực pháp lý của di chúc trước nhưng không bao hàm cả việc đưa ra một di chúc mới.

Các trường hợp di chúc bị hủy bỏ:ý nghĩa của việc lập di chúc

– Đặc thù đối với di chúc miệng thì sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

– Các di chúc được lập bằng văn bản, người lập di chúc có quyền hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.

– Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.ý nghĩa của việc lập di chúc

Ngoài chủ thể lập di chúc, không ai đương nhiên có quyền hủy bỏ di chúc.

Trường hợp, sau khi người lập di chúc chết, các bên có căn cứ cho rằng di chúc không hợp pháp vẫn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. Tranh chấp yêu cầu hủy bỏ di chúc không đồng nghĩa với yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tuyên vô hiệu đối với di chúc đó.

Như đã phân tích ở trên thì tuyên bố di chúc vô hiệu khác với việc hủy bỏ di chúc mặc dù cả hai thuật ngữ đều nhằm chấm dứt sự điều chỉnh của nội dung di chúc đối với phần di sản thừa kế. Di chúc vô hiệu do 02 nguyên nhân chính:ý nghĩa của việc lập di chúc

– Việc lập di chúc trái pháp luật.

Bài viết liên quan: Công ty liên doanh là gì ? Trình tự, thủ tục thành lập công ty liên doanh ?

– Việc áp dụng di chúc không còn phù hợp với thực tế.

>&gt Xem thêm:  Chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?ý nghĩa của việc lập di chúc

Khái niệm về sửa đổi di chúc được hiểu là người lập di chúc bằng ý chí tự nguyện của mình thay thế (hoặc phủ nhận) một phần quyết định trong di chúc đã lập bằng quyết định mới.

Việc sửa đổi di chúc có thể được biểu hiện ở các dạng sau:

1) Sửa đổi người được hưởng di sản thừa kế;ý nghĩa của việc lập di chúc

2) Thay đổi các quyền và nghĩa vụ của những người thừa kế;

3) Sửa đổi câu văn trong di chúc đã lập.

>&gt Xem thêm:  Dịch vụ tư vấn pháp luật về thừa kế uy tín, chuyên nghiệp ý nghĩa của việc lập di chúc

Người thể Biện ý chí Bủa mình nhằm định đoạt tài sản thuộc sở hữu của mình sau khi chết bằng việc lập di chúc bằng văn bản.

Người lập di chúc phải là người đã thành niên có năng lực hành vi dân sự, chủ sở hữu những tài sản và quyền tài sản thuộc Sở hữu của người đó. Người từ đủ mười lăm tuổi đến mười tám tuổi có thể lập di chúc nếu được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.

Người lập di chúc có các quyền chỉ định người thừa kế, truất quyền hưởng di sản của người thừa kế; phân định phần di sản cho từng người thừa kế; dành phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng; giao nghĩa vụ cho người thừa kế trong phạm vi di sản thừa kế; chỉ định người giữ di chúc, người quản lí di sản, người phân chia di sản.ý nghĩa của việc lập di chúc

Mọi vướng mắc pháp lý liên quan đến việc phân chia di sản thừa kế Hãy gọi ngay: 1900.6162 để được luật sư tư vấn.

Xem thêm:   MACD Histogram là gì? Cách sử dụng MACD Histogram

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật thừa kế – Công ty luật Minh Khuê ý nghĩa của việc lập di chúc

>&gt Xem thêm:  Tranh chấp đất đai khi đã khai hoang, sử dụng 30 năm được giải quyết như thế nào?

Trả lời:

Căn cứ theo quy định tại Điều 627 thì Bộ luật dân sự 2015 thì Hình thức của di chúcý nghĩa của việc lập di chúc

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Trả lời:

Căn cứ theo quy định tại Điều 628 thì Bộ luật dân sự 2015 thì Di chúc bằng văn bản bao gồm:ý nghĩa của việc lập di chúc

1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.ý nghĩa của việc lập di chúc

4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Trả lời:

Căn cứ theo quy định tại Điều 629 thì Bộ luật dân sự 2015 thì Di chúc miệng được quy định như sau:ý nghĩa của việc lập di chúc

1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Người được hưởng quyền thừa kế tài sản có quyền khước từ (từ bỏ) tài sản thừa kế hay không ? Cách thức giải quyết tranh chấp tài sản thừa kế là đất đai thực hiện như thế nào ? … và các vướng mắc …ý nghĩa của việc lập di chúc

Theo quy định của luật dân sự về quyền chiếm hữu hợp pháp ngay tình với bất động sản là 30 năm thì có quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp với phần đất và nhà ở đó. Vậy, quy định này có ý nghĩa như thế nào …

Cách xác định thời điểm mở thừa kế có ý nghĩa như thế nào ? Quy định pháp luật dân sự hiện nay về địa điểm mở thừa kế và cách xác định địa điểm mở thừa kế hợp pháp ? và một số vấn đề pháp lý khác liên …

Thủ tục hòa giải tại cấp cơ sở UBND xã/phường nhằm giải quyết những vụ việc tranh chấp nhỏ, tính chất phức tạp không cao. Hòa giải tại xã/phường tỏ ra khá hiệu quả trong việc giải quyết các tranh chấp …ý nghĩa của việc lập di chúc

Di chúc là văn bản thể hiện ý chí của người có tài sản nhằm định đoạt khối tài sản của mình khi qua đời: Chia cho ai ? Chia như thế nào ?…Theo quy định của pháp luật dân sự chỉ khi không có di chúc …

VD: đơn ly hôn ly hôn đơn phương tư vấn luật tư vấn pháp luật đơn khởi kiện công ty luật luật sư tư vấn

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Lập di chúc

error: Alert: Content is protected !!