Lệ Phí Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở 63 Tỉnh Thành 2021 [Cập Nhật]

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Xin giấy phép xây dựng là một trong các thủ tục không thể bỏ qua khi bạn có dự định thi công xây nhà – công trình. Xin giấy phép xây dựng là thủ tục đầu tiên bắt buộc cần phải làm. Thủ tục & quy trình xin giấy phép xây dựng ngoài những quy định chung, còn có một số quy định cụ thể tùy theo từng địa phương. Trong những thủ tục về xin GPXD, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là vấn đề đang được rất nhiều các chủ đầu tư quan tâm.

Vậy lệ phí xin giấy phép xây dựng hiện nay bao gồm những loại nào? Những đối tượng nào cần phải nộp lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng? Tổng chi phí hết bao nhiêu? Các bạn hãy cùng Công Ty Thiết Kế Xây Dựng đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên nhé!

Bài viết hiện tại: Lệ Phí Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở 63 Tỉnh Thành 2021 [Cập Nhật]

Đối tượng cần phải nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng

Lệ Phí Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở 63 Tỉnh Thành 2021 [Cập Nhật]
Đối tượng nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Các công trình xây dựng phải xin giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật bắt buộc phải nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở. Đó chính là các công trình thi công bao gồm xây mới, mở rộng, trùng tu, tôn tạo, sửa chữa & cải tạo được quy định tại Khoản 1 Điều 89 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế Quản lý đầu tư & xây dựng.

Nghị định này cũng chỉ rõ về các công trình được miễn giấy phép xây dựng:

a) Công trình do thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư & các công trình trực tiếp bảo vệ quốc phòng, an ninh.

b) Công trình thuộc dự án đầu tư nhóm B, C có quyết định đầu tư của các cấp có thẩm quyền, thiết kế kỹ thuật. Và tổng dự toán đã được phê duyệt sau khu có văn bản thẩm định của các cơ quan chức năng quản lý thi công của cấp quyết định đầu tư hoặc là Sở Xây dựng, Sở có xây dựng chuyên ngành.

c) Công trình thuộc dự án dùng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI). Công trình thi công xây dựng trong khu công nghiệp tập trung và công trình thuộc dự án BOT.

d) Công trình nhà phố của dân thuộc đối tượng được miễn cấp giấy phép xây dựng theo như quy định tại khoản 3b Điều 39 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ.

g) Công trình thuộc dự án phát triển về kết cấu hạ tầng, dự án phát triển khu đô thị mới. Những dự án thành phần trong khu đô thị mới đã có thiết kế kỹ thuật & tổng dự toán được duyệt theo đúng quy định của pháp luật.

Như vậy, đối tượng cần phải đóng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là các CĐT những công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng quy định ở trên.

Những loại lệ phí cần đóng khi xin giấy phép xây dựng

Lệ Phí Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở 63 Tỉnh Thành 2021 [Cập Nhật]
Những loại lệ phí cần đóng khi xin giấy phép xây dựng

Như đã nói bên trên, xin giấy phép xây dựng là 1 thủ tục hành chính bắt buộc làm trước khi xây dựng nhà. Khi xin giấy phép xây dựng, cùng với hồ sơ, các bạn cần phải nộp các loại lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở sau:

  • Lệ phí xin giấy phép xây dựng những loại công trình khác
  • Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
  • Một số trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

Những khoản lệ phí xin giấy phép xây dựng này được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

Ngoài ra, lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở trên thực tế có thể cộng thêm cá khoản chi phí khác như công thẩm định, và kiểm tra…

Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở đối với mỗi môjt loại công trình sẽ có sự khác nhau:

Lệ phí xin giấy phép xây dựng thi công mới

  • Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân là: 50.000 vnđ/ giấy phép
  • Các công trình khác là: 100.000 vnđ/ giấy phép

Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng là: 10.000 vnđ

Biểu mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng 1 số tỉnh thành tiêu biểu:

Lệ phí xin giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân:

Lệ phí xin gia hạn giấy phép xây dựng:

  • Hà Nội: 15.000vnđ/giấy phép
  • Hải Phòng: 10.000vnđ/giấy phép

Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng mới những công tình khác:

  •  Hà Nội: 150.000vnđ/giấy phép
  •  Hải Phòng: 100.000vnđ/giấy phép

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng thi công 63 tỉnh thành 2021

Lệ Phí Xin Giấy Phép Xây Dựng Nhà Ở 63 Tỉnh Thành 2021 [Cập Nhật]
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng thi công 63 tỉnh thành 2021

1. TPHCM

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.
Xem thêm:   Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất năm 2021 ?

>> Theo nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017.

2. Hà Nội

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng nhũng công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020.

3. Kon Tum

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020.

4. Bắc Giang

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

5. Hoà Bình

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 200.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 500.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020.

6. Quảng Trị

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 100.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 200.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016

7. Hưng yên

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.

8. Tây Ninh

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

9. Bình Dương

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo ghị quyết 71/2016/NQ-HĐND9 ngày 16/12/2016.

10. Sóc Trăng

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo ghị quyết 92/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016.

11. Trà Vinh

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017.

12. Lạng Sơn

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017.

13. Đồng Tháp

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 105/2016/NQ-HĐND ngày 20/12/2016.

14. Vĩnh Phúc

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020.

15. Hà Giang

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND ngày 24/4/2017.

16. Cao Bằng

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

Bài viết liên quan: Cấp phép xây dựng qua mạng với nhà ở riêng lẻ từ năm 2021

17. Thanh Hóa

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

18. Bến Tre

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016.

19. Phú Th

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.

20. Tuyên Quang

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND ngày 26/7/2017.

21. Lào Cai

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

  • Tại các phường & thị trấn: 75.000 đồng/GP.
  • Tại các xã: 50.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.

22. Hậu Giang

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND ngày 19/4/2020.

23. Kiên Giang

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND ngày 08/01/2018.

24. Phú Yên

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016.

25. Bắc Kạn

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020.

26. Đồng Nai

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017.

Xem thêm:   Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ?

27. Nam Định

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo ghị quyết 52/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017.

28. Thừa Thiên Huế

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017

29. Cà Mau

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>>Theo nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.

30. Yên Bái

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020.

31. Điện Biên

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> THeo ghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.

32. Hà Nam

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

  • Tại địa bàn thành phố Phủ Lý là: 50.000 đồng/1 GP;
  • Tại địa bàn thị trấn thuộc huyện và các vùng còn lại là 30.000 đồng/1 GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

33. Bắc Ninh

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 500.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017.

34. Vĩnh Long

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020.

35. Bà Rịa – Vũng Tàu

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

Theo tổng thông tin điện tử dịch vụ công tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu:

36. Bình Đnh

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

  • Đối với nhà ở riêng lẻ trong đô thi là: 70.000 đồng/GP.
  • Đối với nhà ở riêng lẻ ngoài đô thi là: 50.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 120.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016.

37. Đắk Lk

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

> Theo nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 08/7/2020.

38. Bình Thun

  • Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.
  • Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> THeo nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND ngày 25/7/2019.

39. Qung Nam

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

40. Sơn La

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND ngày 31/7/2020.

41. Bc Liêu

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020.

42. Thái Nguyên

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

43. Lai Châu

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017.

44. Hà Tĩnh

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 60.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 130.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016.

45. Ninh Bình

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016.

46. Gia Lai

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

47. Tin Giang

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND ngày 30/9/2020.

Bài viết liên quan: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 63 tỉnh thành mới nhất

48. Long An

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

> Theo nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020.

49. Khánh Hòa

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> THeo ghị quyết 37/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016.

50. Lâm Đng

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Tại phường là: 80.000 đồng/GP.

Xem thêm:   Cấp phép xây dựng qua mạng

+ Tại xã, thị trấn là: 50.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 200.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.

51. Hải Dương

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016.

52. Ngh An

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017.

53. Thái Bình

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 60.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 120.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016.

54. TP. Cần Thơ

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017.

55. TP. Hi Phòng

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018.

56. TP. Đà Nẵng

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 50.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 100.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.

57. An Giang

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo ghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017.

58. Đk Nông

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020.

59. Qung Ngãi

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017.

60. Ninh Thun

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: không quá mức 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác: không quá mức 150.000 đồng/GP.

>> Theo ghị quyết 64/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016.

61. Bình Phước

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo ghị quyết 09/2018/NQ-UBND ngày 12/7/2018.

62. Quảng Bình

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 75.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 150.000 đồng/GP.

>> Theo ghị quyết 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016.

63. Quảng Ninh

– Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là: 60.000 đồng/GP.

– Cấp giấy phép xây dựng những công trình khác là: 120.000 đồng/GP.

>> Theo nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 & Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018.

Trên đây là một số thông tin tổng hợp về chủ đề “Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở hiện nay là bao nhiêu?”, hy vọng có thể phần nào giải đáp các thắc mắc của các bạn trong quy trình về thiết kế xây dựng nhà của mình. Nếu như còn có thêm bất kỳ những thắc mắc hay thông tin gì bạn hãy liên hệ ngay với Công Ty Thiết Kế Xây Dựng để được giải đáp đáp chi tiết nhất nhé!

>> Xem thêm: Tổng lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở hiện nay bao nhiêu?

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Cấp giấy phép xây dựng

error: Alert: Content is protected !!