Thủ Tục, Hồ Sơ Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất 2021

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Thủ Tục, Hồ Sơ Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất 2021
thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Đối với giấy tờ liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Nhà nước đã ban hành thống nhất mẫu chung được áp dụng trong cả nước và lấy tên đầy đủ là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” – hay được người dân gọi là “Sổ hồng”. Bài viết dưới đây, Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Tài Chính ACC sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình và thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng)

Nội dung bài viết:

Bài viết hiện tại: Thủ Tục, Hồ Sơ Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất 2021

  • 1. Chuyển nhượng Quyền sử dụng đất là gì?
    • Ý nghĩa của việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
  • 2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • 3. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất (2 bộ)
    • 3.1. Hồ sơ yêu cầu công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
    • 3.2. Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất
  • 4. Thời điểm được thực hiện giao dịch chuyển quyền sử dụng đất
  • 5. Điều kiện để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • 6. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
    • Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
    • Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    • Bước 3: Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
    • Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
    • Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • 7. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất thừa kế
    • 7.1 Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
    • 7.2 Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
    • 7.3 Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:
  • 8. Thuế phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
      • ĐỐI VỚI MUA BÁN
      • ĐỐI VỚI TẶNG CHO
    • Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:
    • Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
    • Trường hợp giảm thuế thu nhập cá nhân:
  • 9. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mới nhất
  • 10. Dịch vụ tư vấn, soạn hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Công ty Luật ACC
    • 10.1 Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của Công ty Luật ACC
    • 10.2. Quy trình thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Công ty Luật ACC
  • 11. Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục, hồ sơ nhượng quyền sử dụng đất.
    • Khách hàng cần cung cấp những giấy tờ gì khi làm thủ tục nhượng quyền sử dụng đất?
    • Phí dịch vụ làm thủ tục nhượng quyền sử dụng đất là bao nhiêu?
    • Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại Công ty Luật ACC là gì?

1. Chuyển nhượng Quyền sử dụng đất là gì?

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là Người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất đó cho người được chuyển nhượng (gọi là bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất được nhận số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất theo sự thỏa thuận của các bên.

Theo Điều 4 Luật đất đai 2013 có quy định đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định. Do vậy, khi giao dịch, các bên phải lập “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” chứ không lập “Hợp đồng mua bán nhà đất” như đối với trường hợp mua bán nhà ở.

Ý nghĩa của việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Do đây là một loại bất động sản nên cần phải đăng kí quyền sau khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất với cơ quan có thẩm quyền nhằm mục đích bảo vệ một cách tốt nhất quyền lợi của mình. Khi có tranh chấp xảy ra thì đây sẽ là căn cứ để xác minh tính hợp pháp và ngay tình đối với loại tài sản này.

Có thể thấy rõ mục đích của việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là để chứng minh quyền sở hữu đối với người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền SDĐ…

Ngoài ra việc đăng kí sẽ giúp cho Nhà nước có thể dễ dàng hơn trong việc kiểm soát, quản lí và quy hoạch.

2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Xem thêm:   Văn phòng đăng ký đất đai quận 2 ở đâu?

Bước đầu tiên trong thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vậy Công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở đâu? Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh/ thành phố nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện/quận nơi có đất.

Bước 3: Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế.

Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất (2 bộ)

Vậy hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì?

3.1. Hồ sơ yêu cầu công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng cho văn phòng công chứng, gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
  • Dự thảo hợp đồng (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân.
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

3.2. Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất

Gồm 01 bộ:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực);
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);
  • Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua (02 bộ có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (02 bộ có chứng thực);
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);
  • Tờ khai đăng ký thuế;
  • Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).
  • Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

4. Thời điểm được thực hiện giao dịch chuyển quyền sử dụng đất

Thời điểm để người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất là khi có giấy chứng nhận.

Lưu ý: Nếu trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì: người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

5. Điều kiện để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 thì người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện như sau đây: 

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.
  • Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

6. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh/ thành phố nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện/quận nơi có đất.

Bước 3: Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế.

Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Bài viết liên quan: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Quan trọng như thế nào?

7. Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất thừa kế

7.1 Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:

  • Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (Gồm có: di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất);
  • Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất) .

7.2 Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:

  • Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho). 
  • Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ). 
  • Trường hợp bên tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
Xem thêm:   Mẫu 04a/ĐK - Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mẫu đơn đăng ký cấp quyền sử dụng đất

7.3 Trường hợp nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ bao gồm các nội dung sau:

  • Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ ).

8. Thuế phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Đã có rất nhiều những câu hỏi gửi về cho chúng tôi về vấn đề Thuế phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất như: chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chịu thuế gtgt không? Chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chịu thuế không? Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đóng thuế gì?

Công ty Luật ACC xin được giải đáp tới các bạn như sau:

ĐỐI VỚI MUA BÁN

  • Lệ phí trước bạ (bên Mua chịu)
  • Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
  • Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)

Thuế thu nhập cá nhân (bên Bán chịu)

2% trên giá trị chuyển nhượng

ĐỐI VỚI TẶNG CHO

  • Lệ phí trước bạ:
    • Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
    • Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)
  • Thuế thu nhập cá nhân:

Tiền nộp bằng : Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%.

Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:

  • Nhà đất đã được cấp GCN chung cho hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.
  • Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ
  • Nhà đất được đền bù, kể cả nhà đất được mua bằng tiền đền bù.

Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân:

  • Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  • Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Trường hợp giảm thuế thu nhập cá nhân:

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

9. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mới nhất

Công ty Luật ACC xin gửi tới các bạn Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất để các bạn tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN …

Hôm nay, ngày … tháng … năm ……., tại Phòng Công Chứng số … Thành phố/tỉnh …, chúng tôi ký tên dưới đây, người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

– Ông/bà                                :    

Ngày tháng năm sinh :        

Chứng minh nhân dân   :        

– Ông/bà                                :    

Ngày tháng năm sinh :        

Căn cước công dân                 :

Cùng thường trú tại                :

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

– Ông                                    :    

Ngày tháng năm sinh :        

Chứng minh nhân dân   :        

– Bà                                       :    

Ngày tháng năm sinh :        

Chứng minh nhân dân   :        

Cùng thường trú                     :

Bằng hợp đồng này, hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền … với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN …

CHUYỂN NHƯỢNG

Theo Giấy chứng nhận … số: … ngày … do UBND quận …, Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh cấp, thì quyền … chuyển nhượng thuộc quyền … của bên A, cụ thể:

1/-Thửa đất:

– Thửa đất số: …

– Tờ bản đồ số: …

– Diện tích: … m2 (bằng chữ: … mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: … m2

+ Sử dụng chung: … m2

2/- Nhà ở:

– Địa chỉ:

Bài viết liên quan: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

– Tổng diện tích sử dụng: … m2

– Diện tích xây dựng: … m2

– Kết cấu nhà: …

– Số tầng: …

ĐIỀU 2

GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá chuyển nhượng quyền … nêu trên là: … đ (bằng chữ: … đồng).
  2. Phương thức thanh toán: …
  3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3

CHUYỂN GIAO NHÀ ĐẤT VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ NHÀ ĐẤT

1/- Bên A có nghĩa vụ chuyển giao quyền … đúng như thỏa thuận tại Điều 1 nêu trên cho Bên B vào ngày hai bên ký kết hợp đồng tại Phòng Công Chứng. Trong thời hạn chưa giao quyền …, Bên A phải giữ gìn, bảo quản quyền … đó.

2/- Bên A giao và Bên B nhận bản chính “Giấy chứng nhận …” ngay sau khi 02 bên ký kết hợp đồng này tại Phòng Công Chứng.

ĐIỀU 4

ĐĂNG KÝ QUYỀN …

  1. Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền … tại cơ quan có thẩm quyền. Bên A cũng có nghĩa vụ với Bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó.
  2. Quyền … nêu tại Điều 1 nêu trên được chuyển cho Bên B kể từ thời điểm theo luật định.
Xem thêm:   Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu ?

ĐIỀU 5

VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí công chứng do Bên A chịu trách nhiệm nộp. Lệ phí trước bạ do Bên B chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không tự giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 7

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên ABên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. Những thông tin về nhân thân, về quyền … chuyển nhượng đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. Quyền … không có tranh chấp;
  4. Quyền … không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; chưa bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi và không bị giải tỏa theo quy định chung;
  5. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  6. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
  7. Bên B cam đoan:
  8. Những thông tin về nhân thân, về quyền … chuyển nhượng đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  9. Đã xem xét kỹ, biết rõ về quyền … chuyển nhượng nêu trên và các giấy tờ về quyền …;
  10. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không lừa dối hoặc bị ép buộc;
  11. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

ĐIỀU 8

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
  2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.
  3. Hợp đồng này được được lập thành 03 bản chính, mỗi bản gồm … trang, các bản đều giống nhau và có giá trị như nhau. Bên chuyển nhượng giữ 01 bản, Bên nhận chuyển nhượng giữ 01 bản và 01 bản lưu tại Phòng Công Chứng số 03.

Bên chuyển nhượng (Bên A)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B)

(Ký và ghi rõ họ tên)

10. Dịch vụ tư vấn, soạn hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Công ty Luật ACC

10.1 Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của Công ty Luật ACC

Khách hàng chỉ cung cấp những thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin cá nhân của khách hàng hoặc tổ chức mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Các giấy tờ liên quan đến hai bên mua bán chuyển nhượng đất;
  • Sau khi được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến khách hàng chúng tôi sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ hợp đồng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất lại cho quý khách.

10.2. Quy trình thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Công ty Luật ACC

  • Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải.
  • Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với Công ty Luật ACC không.
  • Khảo sát thực tế diện tích đất của khách hàng mua bán và tư vấn theo đúng quy định và quy trình một chiều về chuyển nhượng đất (Đây là một bước vô cùng quan trọng để cá nhân hoặc tổ chức có thể thuận lợi chuyển nhượng dù có bất kỳ đoàn kiểm tra nào của cơ quan nhà nước)
  • Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ trong vòng 3 ngày nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu.
  • Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm thông tin cá nhân, giấy tờ liên quan đến mua bán đất.
  • Cung cấp các giấy tờ liên quan đến hai bên mua bán;
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc về thuế khi đã chuyển nhượng mua bán quyền sử dụng đất của Công ty Luật ACC

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về Thủ tục, hồ sơ chuyển nhuượng quyền sử dụng đất cũng như các thông tin liên quan. Nếu các bạn có thắc mắc gì về hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể liên hệ dịch vụ tư vấn chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Công ty Luật ACC để được hỗ trợ và tư vấn làm thủ tục nhanh chóng với chi phí giá rẻ, tránh rắc rối về hồ sơ pháp lý cũng như thủ tục thuế. Trân trọng!

11. Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục, hồ sơ nhượng quyền sử dụng đất.

Khách hàng cần cung cấp những giấy tờ gì khi làm thủ tục nhượng quyền sử dụng đất?

Chỉ cần CMND công chứng

Phí dịch vụ làm thủ tục nhượng quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Liên hệ hotline: updating hoặc zalo: updating để được ACC báo giá trực tiếp.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại Công ty Luật ACC là gì?

Không phải đi lại

Nhận giấy phép tại nhà

Dịch vụ trọn vẹn từ A – Z

Cung cấp tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan đến thuế và kinh doanh

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Đăng ký quyền sử dụng đất

error: Alert: Content is protected !!