With respect to là gì và cấu trúc With respect to trong Tiếng Anh

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

“ With respect to” là cụm từ Tiếng Anh mà bạn có thể hiếm khi thấy nó xuất hiện trong văn viết hay trong giao tiếp hằng ngày. Người ta hay dễ nhầm lẫn “ with respect to” với những cụm từ mang ý nghĩa tương tự. Hôm nay, Studytienganh sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết nhất về cụm từ này để tránh gặp phải những lỗi nhỏ không đáng nhé!

1. With respect to nghĩa là gì?

With respect to là gì và cấu trúc With respect to trong Tiếng Anh

Bài viết hiện tại: With respect to là gì và cấu trúc With respect to trong Tiếng Anh

Hình ảnh minh họa “ with respect to”

Cụm từ “ with respect to” có nghĩa là “ về , đối với, liên quan với

Bài viết liên quan: Quỷ Dạ Xoa là gì – Loài quỷ này có thật hay không?

Ví dụ:

  • With respect to the teacher’s enquiry, he encloses an explanatory leaflet.
  • Đối với yêu cầu của giáo viên, anh ấy đã đính kèm theo tài liệu để giải thích.
  •  

2. Cấu trúc và cách dùng của with respect to

With respect to là gì và cấu trúc With respect to trong Tiếng Anh

“With respect to” và “ in respect of”

With respect to” và “ in respect of” là hai cụm từ có ý nghĩa tương tư nhau và có cấu trúc giống nhau là:

  • With respect to / in respect of  something
  •  
  • With respect to / in respect of somebody
  •  

Ví dụ:

  • Regular exercise, nutritious eating and avoiding staying up late are essential with respect to the elderly.
  • Tập thể dục thể thao thường xuyên, ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh thức khuya là những điều cần thiết phải thực hiện đối với người già.
  •  
  • Nam is very polite with respect to everyone.
  • Nam lịch sử đối với mọi người.
Xem thêm:   Văn bản pháp luật là gì? Các loại văn bản pháp luật? Đặc điểm văn bản pháp luật?

3. Các ví dụ anh – việt

Ví dụ:

Bài viết liên quan: Tiên học lễ hậu học văn

  • With respect to upland land, we must protect by improving the efficiency of land use, proper farming regime and overall application of irrigation, agroforestry farming.
  • Đối với đất ở miền núi cao, chúng ta phải bảo vệ bằng cách nâng cao hiệu quả sử dụng đất, có chế độ canh tác hợp lí đồng thời áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm.
  •  
  • With respect to our digestive system, regular jogging or walking every day will help the body absorb nutrients better and prevent intestinal diseases such as stomach ulcers, constipation, diarrhea.
  • Đối với hệ tiêu hóa của chúng ta, việc chạy bộ hay đi bộ đều đặn mỗi ngày sẽ giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng tốt hơn và ngăn ngừa các bệnh về đường ruột như viêm loét dạ dày, táo bón, ỉa chảy.

With respect to là gì và cấu trúc With respect to trong Tiếng Anh

Chạy bộ tốt cho sức khỏe

  • Each business strategy of an enterprise should aim to create certain competitive advantages over other competitors in the market and have specific requirements with respect to knowledge, skills, and behavior (motivation, participation level), attitude (satisfaction, commitment) for each group of human resources in the business.
  • Mỗi chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp cần hướng tới việc tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất định so với những đối thủ khác trên thị trường và có những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kỹ năng, hành vi (động lực, mức độ tham gia), thái độ ( mức độ hài lòng, cam kết) đối với mỗi nhóm nhân lực trong doanh nghiệp.
  •  
  • Understanding and capturing all industry trends is of great importance in forecasting the human resource requirements of any business.
  • Hiểu biết và nắm bắt tất cả các xu hướng thay đổi của ngành có tầm quan trọng to lớn trong việc dự báo yêu cầu đối với nguồn nhân lực của bất kỳ doanh nghiệp nào.
  •  
  • The basic norms of morality are formed in daily communication with each other, they are reinforced by the recognition of value from the point of view of popularity with respect to certain classes.
  • Các chuẩn mực cơ bản của đạo đức được hình thành trong quá trình con người giao tiếp hằng ngày với nhau, chúng được củng cố do sự công nhận giá trị theo quan điểm lợi ích phổ biến đối với giai cấp nhất định.
  •  
  • In Vietnam, male smokers are up to 65%, leading to two thirds of women and a quarter of children being passively affected by tobacco smoke. This shows that the harmful effects of tobacco smoke with respect to the living environment are at an alarmingly high level.
  • Tại Việt Nam, tỉ lệ nam giới hút thuốc lên đến 65% kéo theo 2/3 số phụ nữ và ½ số trẻ em bị ảnh hưởng thụ động bởi khói thuốc lá. Điều  này cho ta thấy rằng tác hại của khói thuốc lá đối với môi trường sống đang ở mức báo động cao.
Xem thêm:   Các cấu trúc của mô hình thực thể liên kết – Thuộc tính – hoadm.net

Hy vọng những chia sẻ trên đây của Studytienganh đã mang lại cho bạn kiến thức bổ ích và phần nào giúp bạn có thể hiểu hơn về cụm từ “ “With respect to” trong Tiếng anh nhé!

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Hỏi đáp bách khoa toàn thư với Thống Kê Nhà Đất

error: Alert: Content is protected !!