Cách tính thuế TNDN tạm tính tạm nộp quý mới nhất năm 2021

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Hướng dẫn cách tính thuế TNDN theo quy định tại Thông 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 96/2015/TT-BTC

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. 

I. Cách tính thuế TNDN

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. 

Bài viết hiện tại: Cách tính thuế TNDN tạm tính tạm nộp quý mới nhất năm 2021

Cách tính thuế TNDN tạm tính tạm nộp quý mới nhất năm 2021

Đối với các doanh nghiệp không có Phần trích lập quỹ KH&CN thì thuế TNDN được tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế  x Thuế suất thuế TNDN 

Dưới đây Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng sẽ hướng dẫn các bạn xác định từng nội dung cụ thể trong công thức tính thuế TNDN:

1. Thu nhập tính thuế TNDN:

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Cách tính thuế TNDN tạm tính tạm nộp quý mới nhất năm 2021

1.1. Thu nhập được miễn thuế:

– Là các khoản thu nhập được miễn không phải tính vào thu nhập tính thuế.

Ví dụ như: Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; đánh bắt hải sản, dạy nghề cho người dân tộc thiểu số, khuyết tật hay …
(Theo Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 151/2014/TT-BTC và Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC)

– Các doanh nghiệp thông thường sẽ không có các khoản thu nhập miễn thuế này, nếu bạn quan tâm thì có thể tham khảo tại đây: Những thu nhập miễn thuế TNDN

1.2. Thu nhập chịu thuế.

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu   – Chi phí được trừ thu nhập khác 


Bây giờ chúng ta sẽ đi xác định xem doanh thu, chi phí được trừ, các khoản thu nhập khác bao gồm những gì ?

a. Doanh Thu:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thì doanh thu là số tiền chưa bao gồm thuế GTGT.

Đối với DN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp thì doanh thu là số tiền đã bao gồm thuế GTGT

– Ví dụ: Sản phẩm A: có giá là 5 triệu – với Thuế suất GTGT là 10% => tiền thuế GTGT là 500.000.

+ Nếu công ty bạn là công ty kê khai tính thuế PP khấu trừ thì doanh thu là 5 triệu

(không bao gồm thuế GTGT).

+ Nếu công ty bạn kê khai theo PP trực tiếp thì doanh thu là 5tr + 500.000 = 5,5tr

(đã bao gồm thuế GTGT).

– Kế toán căn cứ vào hóa đơn đầu ra khi bán hàng, cung ứng dịch vụ để xác định doanh thu.

– Tài khoản sử dụng để hạch toán ghi nhận doanh thu trên sổ sách kế toán là TK 511.

=> Chi tiết về các xác định doanh thu các bạn tham khảo tại đây:

b. Các khoản thu nhập khác:

– Thu nhập khác là các khoản thu nhập không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

– Trên sổ sách kế toán chúng ta sử dụng 2 tài khoản 515 và 711. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:

+ Tài khoản 515: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, chênh lệch tỷ giá, chiết khấu thanh toán…

+ Tài khoản 711: Nhượng bán, thanh lý tài sản, cho thuê tài sản, quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác, nợ khó đòi đã xóa nay đòi được, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra, khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng, thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm…

Xem thêm:   Tặng cho đất có phải đóng thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

c. Chi phí được trừ:

Trong công tác kế toán chúng ta có 2 loại chi phí:

1. Chi phí kế toán: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Được hạch toán trên sổ sách kế toán theo quy định tại chế độ kế toán DN áp dụng.

2. Chi phí Thuế: Phải là những khoản chi phí được trừ theo đúng quy định tại điều 6 của TT 78/2014/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN.
(đã được sửa đổi và bổ sung một vài điểm tại Thông tư 96/2015/TT-BTC và thông tư 25/2018/TT-BTC)

Chi phí được trừ (chi phí Thuế) = Tổng chi phí (chi phí kế toán) – các khoản chi phí không được trừ

Về cơ bản thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SXKD của DN, khi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và được thanh toán không dùng tiền mặt đối với các hóa đơn có tổng thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên.

Kế Toán Thiên Ưng đã tổng hợp tất cả các khoản chi phí của doanh nghiệp được trừ, được lập bảng kê khi không có hóa đơn, hay các khoản chi phí bị khống chế… theo luật thuế TNDN sửa đổi mới nhất vào trong bài viết này, các bạn quan tâm thì tham khảo tại đây: Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN.

– Trên sổ sách kế toán các khoản chi phí này sẽ được thể hiện trên các tài khoản đầu 6 và đầu 8.

1.3 Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.

 Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.

– Nếu: ( DT – CP được trừ + TN khác ) – Thu nhập miễn thuế > 0

Bài viết liên quan: Cách xác định kê khai thuế TNCN theo tháng hay quý năm 2021

=> Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ là LÃI.

– Nếu: ( DT – CP được trừ + TN khác ) – Thu nhập miễn thuế < 0

=> Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ là LỖ.

* Các bạn chỉ được chuyển lỗ khi xác định kết quả hoạt động SXKD là LÃI.

(lãi mới cần chuyển lỗ để nộp ít thuế đi hoặc không phải nộp, còn khi đã lỗ thì chắc chắn chúng ta không phải nộp thuế TNDN – số lỗ đó chúng ta sẽ theo dõi để chuyển vào các kỳ sau khi có lãi)

Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý khi tính tạm nộp quý có lãi và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. Sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

– Cụ thể về các xác định lãi lỗ và cách chuyển lỗ các bạn tham khảo tại đây: Cách chuyển giữa các quý, các năm sang năm sau.

2. Thuế suất thuế TNDN:

– Mức thuế suất thuế TNDN 2021 mới nhất hiện nay đang là 20%

Một số ngành nghề kinh doanh đặc thù có thể có mức thuế suất thuế TNDN cao hơn như hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam là từ 32% đến 50%.

Hoặc có một số lĩnh vực được ưu đãi miễn giảm thuế TNDN 

3. Phần trích lập quỹ KH&CN: (nếu có)

– Đây là loại quỹ do doanh nghiệp thành lập để tạo nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động KH và CN của DN tại VN thông qua hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát triển, đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, hợp lý hoá sản xuất nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Ví dụ như: xây dựng phòng thí nghiệm, cơ sở thử nghiệm, máy móc trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu và phát triển, mua bản quyền công nghệ, quyền sử dụng, quyền sở hữu sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thông tin KH&CN…

Doanh nghiệp được quyền tự quyết định mức trích cụ thể nhưng tối đa không quá 10% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.

Xem thêm:   Chi cục thuế quận Ba Đình: địa chỉ, số điện thoại và mã số thuế

Chi tiết về cách trích lập các bạn tìm hiểu tại Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC hướng dẫn nội dung chi của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và quản lý Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. (Thay thế Điều 10 Thông tư số 78/2014/TT-BTC)

 

II. Các lưu ý khi tính thuế TNDN:

1. Kỳ tính thuế TNDN:

Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

– Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của doanh nghiệp mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với doanh nghiệp mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.

– Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng.

2. Cách tạm tính thuế TNDN hàng quý:

Theo Điều 17 của thông tư 151/2014/TT-BTC: Bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC thì bắt đầu từ quý 4 năm 2014 doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý nữa mà chỉ phải tính rồi tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.cách tính thuế TNDN tạm tính quý phải nộp

=> Vậy là thay vì như trước đây chúng ta phải làm tờ khai thuế TNDN tạm tính quý thì bây giờ chúng ta chỉ cần tính ra số thuế phải nộp. Nếu có phát sinh lãi thì nhân với thuế suất và mang tiền đi nộp là xong.

Cụ thể về cách tạm tính thuế TNDN quý trong doanh nghiệp khi làm việc thực tế được thực hiện như sau:

Nguồn số liệu để tổng hợp doanh thu và chi phí sẽ được lấy từ sổ sách sách kế toán, trên các TK mà các bạn đã hạch toán ở các Bút toán kết chuyển cuối quý.

Gồm có:

a) Doanh thu: (đầu 5 và đầu 7)

1. Kết chuyển doanh thu: Nợ 511 – Có 911

2. Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ 515 – Có 911

3. Kết chuyển thu nhập khác: Nợ 711 – có 911

b) Chi phí: (đầu 6 và đầu 8)

1. Kết chuyển chi phí giá vốn: Nợ 911 – Có 632

2. Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911 – có 635

3. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ 911 – có 6422 (Thông tư 200 là 642)

4. Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ 911 – Có 6421 (Thông tư 200 là 641)

5. Kết chuyển chi phí khác: Nợ 911 – Có 811.

(Lưu ý: Theo luật thuế TNDN thì chỉ có chi phí được trừ mới được đưa vào khi tính thuế TNDN nên các bạn sẽ phải loại các chi phí không được trừ ra nhé)

Tổng hợp số liệu xong, các bạn lấy: (TK đầu 5 + TK đầu 7) – (TK đầu 6 + TK đầu 8)

Bài viết liên quan: Giảm thuế nhập khẩu, giá ô tô có rẻ hơn?

+ Nếu kết quả nhỏ hơn 0 => quý tạm tính này các bạn không phải nộp thuế.

+ Nếu kết quả lớn hơn 0 => tức là trong kỳ lãi chúng ta sẽ xem xét thêm kỳ trước có khoản lỗ còn được chuyển kỳ này hay không. Nếu có thì bạn chuyển để giảm hoặc không phải nộp thuế.

Xem thêm:   Thuế xe ô tô nhập khẩu năm 2018 – tất tần tật những điều cần biết

(Ví dụ tạm tính quý 1 năm 2021 thì chúng ta sẽ xem chỉ tiêu C1 trên tờ khai quyết toán năm 2020, Nếu C1 có giá trị âm là năm 2020 có lỗ, chúng ta chuyển vào quý 1 năm 2021 nếu quý 1 năm 2021 tạm tính ra lãi)

Để cụ thể hơn về cách tính số tiền thuế TNDN tạm tính quý phải nộp, Kế Toán Thiên Ưng đã xây dựng ra một bài tập tính thuế TNDN tạm tính quý có số liệu cụ thể về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như trong một doanh nghiệp thực tế. Và đã sẵn đáp án để các bạn đối chiếu.

Chi tiết các bạn có thể tham khảo tại đây: Bài tập tính thuế TNDN tạm tính quý.

KẾ TOÁN THIÊN ƯNG chúc các bạn tạm tính thuế TNDN thành công.

3. Chú ý về việc Quyết toán thuế TNDN với số tiền tạm tính thuế TNDN ở các quý

Theo điều 17 của TT 151/2014/TT-BTC. 

    Trường hợp doanh nghiệp tạm nộp số thuế TNDN mà thấp hơn so với khi quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp sẽ phải nộp tiền chậm nộp cho số tiền chênh lệch từ 20% đó, tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 đến ngày thực hiện nộp số tiền thuế còn thiếu so với quyết toán.

Ví dụ 1: Tạm tính 2020: Q1: 20tr, Q2: 15tr, Q3: 25tr, Q4: 21tr => Tổng tạm tính 4 quý là 81tr.

Nhưng khi quyết toán năm 2020 ra 90tr => Số tiền chênh là 90 – 81 = 9tr ( tức là chênh 10%).

-> Vì nhỏ hơn 20% nên chúng ta không bị phạt gì cả -> sau khi làm quyết toán xong chúng ta chỉ cần mang nốt 9tr đi nộp nữa là xong.

Ví dụ 2: Vẫn với số tiền tạm tính các quý năm 2020 như trên: Q1: 20tr, Q2: 15tr, Q3: 25tr, Q4: 21tr => Tổng tạm tính 4 quý là 81tr.

Nhưng khi quyết toán năm 2020 ra 110tr

=> số tiền chênh lệch là: updating = 29tr.

– số tiền chênh lệch này chiếm bao nhiêu % so với quyết toán:

% chênh lệch = (29/110)*100% = 26,3% > 20% cho phép

=> DN sẽ bị phạt chậm nộp phần chênh cao hơn 20% đó.

+ DN được phép chênh: 110tr x 20% = 22tr

=> Số tiền phạt chậm nộp được tính trên số tiền: 29tr – 22tr = 7tr.

Tính từ ngày 01/2 cho đến ngày mang số tiền phạt chậm nộp này đi nộp.

Ngày 28/2/2021 – DN đã làm xong quyết toán thuế TNDN năm 2020

Doanh nghiệp mang số tiền thuế TNDN phải nộp đi nộp như sau:

+ Tiền thuế TNDN tạm tính thiếu = Tổng số thuế TNDN phải nộp – Số thuế TNDN đã nộp khi tạm tính = 110 triệu – 81 triệu = 29 triệu

+ Số tiền chậm nộp khoản chênh lệch 20% = Phần chênh cao hơn 20% X 0,03% X số ngày chậm nộp = 7 triệu X 0.03% X 28 ngày = 58.8000

=> Tổng số tiền phải nộp vào NSNN = updating = updating

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Hướng dẫn tất tần tật về các loại thuế tại Việt Nam

error: Alert: Content is protected !!