File Excel tính thuế TNCN 2020 theo mức giảm trừ gia cảnh mới

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế tính theo tháng, có thể kê khai theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm. Nhằm giúp kế toán, nhân sự tính tiền thuế thu nhập cá nhân nhanh chóng, chính xác nhất, các bạn có thể tham khảo file Excel tính thuế thu nhập cá nhân năm 2020 này.

Tính thuế thu nhập cá nhân bằng file Excel:

Cách tính thuế TNCN 2020:

  • BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%) ⇒ Bảo hiểm bắt buộc = Lương đóng BH * (8% + 1,5% + 1%)
  • Giảm trừ bản thân: updatingđ
  • Giảm trừ người phụ thuộc: Số người phụ thuộc x updatingđ

Cách tính thuế TNCN 2019:

  • BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%) ⇒ Bảo hiểm bắt buộc = Lương đóng BH * (8% + 1,5% + 1%)
  • Giảm trừ bản thân: updatingđ
  • Giảm trừ người phụ thuộc: Số người phụ thuộc x updatingđ
  • Thu nhập chịu thuế = Thu nhập tháng – Bảo hiểm bắt buộc – Giảm trừ bản thân – Giảm trừ người phụ thuộc.

Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020, mức giảm trừ gia cảnh sẽ tăng lên 11 triệu đồng, thay vì 9 triệu đồng như trước, tương ứng cho mỗi người phụ thuộc từ 3,6 triệu lên 4,4 triệu đồng/tháng. Theo đó, mức thuế TNCN mà người lao động phải nộp sẽ giảm. Trong trường hợp thu nhập của cá nhân dưới 11 triệu đồng thì chắc chắn sẽ không phải đóng thuế TNCN.

Bài viết hiện tại: File Excel tính thuế TNCN 2020 theo mức giảm trừ gia cảnh mới

Mức giảm trừ gia cảnh mới này được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020. Tức các tháng của năm 2020 mà người lao động đã tạm nộp theo mức cũ sẽ được xác định lại khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2020.

Xem thêm:   Thuế môn bài và các khoản thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp ?

Bài viết liên quan: Thuận An – Thông báo của cơ quan nhà nước

Bảng thuế phải nộp theo mức giảm trừ gia cảnh hiện hành và mới

Thu nhập/tháng Có 1 người phụ thuộc Có 2 người phụ thuộc
Mức GTGC hiện hành Mức GTGC mới Mức GTGC hiện hành Mức GTGC mới
10
15 0,12
20 0,49 0,23 0,19 0,01
25 1,11 0,71 0,63 0,27
30 1,86 1,44 1,23 0,78
35 2,83 2,2 2,11 1,53
40 3,83 3,27 3,11 2,39
45 4,85 4,27 4,11 3,39
50 6,1 5,4 5,2 4,39
60 8,6 7,9 7,7 6,8
70 11,37 10,53 10,29 9,3
80 14,37 13,53 13,29 12,21
90 17,37 16,53 16,29 15,21
100 20,74 19,76 19,48 18,22
150 38,24 37,26 36,98 35,72

Mức thuế áp dụng đối với Thu nhập chịu thuế bạn hãy tham khảo bảng bên dưới.

Bảng mức thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) Công thức tính số thuế phải nộp
1 Đến 5 5 Thu nhập tính thuế (TNTT) x 5%
2 Trên 5 đến 10 10 TNTT x 10% – 250.000 đ
3 Trên 10 đến 18 15 TNTT x 15% – 750.000 đ
4 Trên 18 đến 32 20 TNTT x 20% – updating đ
5 Trên 32 đến 52 25 TNTT x 25% – updating đ
6 Trên 52 đến 80 30 TNTT x 30% – updating đ
7 Trên 80 35 TNTT x 35% – updating đ

Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong file Excel này rất đơn giản, bạn chỉ cần nhập thu nhập tính thuế hàng tháng, số người phụ thuộc là có ngay kết quả. File Excel tính nhanh thuế thu nhập cá nhân năm 2020 được lập dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:

  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009.
  • Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/7/2013.
  • Luật sửa đổi các Luật về Thuế năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
Xem thêm:   Quy định về cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn – Kế Toán Hà Nội

Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật thuế thu nhập cá nhân trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Bài viết liên quan: Thu nhập không chịu thuế – Điều kiện miễn trừ thuế TNCN (P1)

Tại Điều 10 và Điều 11 của Luật thuế thu nhập cá nhân đã quy định về thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật thuế thu nhập cá nhân.

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân theo lương NET

Lương NET là lương thuần, lương sau thuế hay còn gọi là thu nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN, BHXH, BHYT… Vì vậy, trước khi tính thuế TNCN theo lương NET cần phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo bảng quy đổi Phụ lục 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC:

BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ

(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)

STT Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng (viết tắt là TNQĐ) Thu nhập tính thuế
1 Đến 4,75 triệu đồng (trđ) TNQĐ/0,95
2 Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ (TNQĐ – 0,25 trđ)/0,9
3 Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85
4 Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8
5 Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75
6 Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7
7 Trên 61,85 trđ (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65
Xem thêm:   16 khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2021

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Hướng dẫn tất tần tật về các loại thuế tại Việt Nam

error: Alert: Content is protected !!