Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai Thuế TNCN?

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai tháng/Quý không? Không phát sinh lương có phải nộp quyết toán thuế TNCN cuối năm không? Kế toán Thiên Ưng xin trích các văn bản hiện hành quy định về việc đó:

1. Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai không?


Căn cứ theo điểm b Khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

 

Điều 7. Hồ sơ khai thuế

3. Người nộp thuế
không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

 


Căn cứ theo Công văn 5189/TCT-CS ngày 07/12/2020 của Tổng cục Thuế:

a) Về hồ sơ khai thuế:

Điểm mới 1: Sửa đổi quy định tổ chức, cá nhân trả thu nhập
không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý thì vẫn phải khai thuế (điểm b Khoản 3 Điều 7).

Trước đây: Theo quy định tại điểm a.1 khoản 1 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý thì không phải khai thuế.


 

Căn cứ theo Công văn 2393/TCT-DNNCN ngày 01/07/2021 của Tổng Cục Thuế:


Căn cứ các quy định nêu trên, chỉ trường hợp tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân mới thuộc diện phải khai thuế thu nhập cá nhân. Do đó, trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì không thuộc diện điều chỉnh của Luật thuế Thu nhập cá nhân. Theo đó, tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tháng/quý nào thì không phải khai thuế thu nhập cá nhân của tháng/quý đó.

Giải thích:

Phát sinh khấu trừ thuế TNCN Phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN

Bài viết hiện tại: Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai Thuế TNCN?

khác nhau nhé:

  – Khấu trừ thuế TNCN: Hiểm nôm na là nếu trong tháng/quý có nhân viên phải nộp thuế TNCN thì DN có trách nhiệm trừ vào thu nhập (lương) trước khi trả lương cho người lao động.

  – Trả thu nhập chịu thuế: Hiểu nôm na là trong tháng/quý DN
có trả tiền lương cho người lao động (Thu nhập đó là thu nhập chịu thuế TNCN)

Xem thêm:   [TaiMienPhi.Vn] Bài văn Nêu ý nghĩa nhan đề Thuế máu, ngắn gọn, đầy đủ

Để xác định xem DN mình kê khai theo tháng hay quý, các bạn có thể xem chi tiết tại đây nhé:==> Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập cá nhân .

———————————————————————————-

 

Như vậy: Kể từ ngày 5/12/2020 quy định về việc kê khai thuế TNCN như sau:

 

– Nếu tháng/quý nào
Có phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN -> Thì tháng/quý đó dù có hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN -> Vẫn phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó.

– Nếu tháng/quý nào
Không phát sinh trả thu nhập chịu thuế TNCN -> Thì tháng/quý đó Không phải nộp tờ khai thuế TNCN.

Kết luận:

Đã trả lương tháng/quý nào -> Thì phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó (kể cả trường hợp Không có nhân viên nào phải nộp thuế TNCN).

Không trả lương tháng/quý nào -> Thì Không phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng/quý đó.

Ví dụ: Công ty Kế toán Thiên Ưng tháng 1/2021 có 5 nhân viên, nhưng trong tháng Cty

Bài viết liên quan: Cách làm tờ khai thuế Lệ Phí Môn Bài 2021 trên HTKK mới nhất

không trả lương cho bất kỳ nhân viên nào (giả sử cty kê khai theo tháng) => Như vậy Cty Không phải nộp tờ khai thuế TNCN tháng 1/2021 (vì không phát sinh trả thu nhập).

– Tháng 2/2021 Cty có trả lương cho 5 nhân viên với mức lương từ 5 – 7 triệu -> Giả sử không có nhân viên nào phải nộp thuế TNCN => Thì Cty vẫn phải nộp Tờ khai thuế TNCN tháng 2/2021 (vì có phát sinh trả thu nhập).

Xem thêm: Hướng dẫn lập Tờ khai thuế TNCN .


—————————————————————————————-

 

2. Không trả lương có phải nộp Tờ khai Quyết toán năm không?


Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

d.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

 

Như vậy:

– Dù
có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì cuối năm DN vẫn phải nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN.

Xem thêm:   Mã số thuế doanh nghiệp và cách đăng ký Mã số thuế doanh nghiệp

-> Chỉ trường hợp DN không phát sinh trả thu nhập (Tức là không trả lương cho bất kỳ 1 nhân viên nào): => Thì không phải nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN cuối năm.

Xem thêm: Hướng dẫn lập Tờ khai Quyết toán thuế TNCN .


————————————————————————-

3. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN

Bài viết liên quan: Phụ cấp xăng xe có tính thuế TNCN, có phải đóng BHXH không?


Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể như sau:

 

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngàycó tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ updating đồng đến updating đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ updating đồng đến updating đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ updating đồng đến 1updating đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

  b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

  c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

  d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 1updating đồng đến 2updating đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

    – Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

 

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

  a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

  b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Xem thêm:   Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà, đất

Xem thêm: Mức phạt chậm nộp tiền thuế TNCN .

———————————————————

Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!

 

Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về thuế TNCN, cách tính thuế, kê khai thuế TNCN tháng/quý, cách quyết toán thuế TNCN cuối năm … có thể tham gia:
Khóa học kế toán thuế thực tế chuyên sâu.

———————————————————

Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai Thuế TNCN?

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Hướng dẫn tất tần tật về các loại thuế tại Việt Nam

error: Alert: Content is protected !!