Lãi suất thực (Real interest rate) và lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate) là gì?

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Lãi suất thực (tiếng Anh: Real interest rate) là tỉ lệ gia tăng của hiện vật sau một khoảng thời gian nhất định. Quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa (tiếng Anh: Nominal interest rate) được phản ánh bằng phương trình Fisher.

Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Lãi suất thực – danh từ, trong tiếng anh được dùng bởi cụm từ Real interest rate.

Lãi suất thực là lãi suất được điều chỉnh cho đúng theo những thay đổi về lạm phát, hay nói cách khác, là lãi suất đã loại trừ đi tỉ lệ lạm phát.

Lãi suất thực thể hiện tỉ lệ gia tăng của hiện vật sau một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). Vì tỉ lệ gia tăng liên quan đến hiện vật nên gọi là thực “real”.

Lãi suất danh nghĩa – danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Nominal interest rate.

Lãi suất danh nghĩa là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ, hay nói cách khác là loại lãi suất chưa loại trừ đi tỉ lệ lạm phát. Lãi suất danh nghĩa thường được công bố chính thức trong hợp đồng tín dụng và ghi rõ trên công cụ nợ.

Xem thêm:   “On The One Hand” là gì và cấu trúc “On The One Hand” trong Tiếng Anh

Bài viết liên quan: Phân biệt các loại vạch kẻ đường và ý nghĩa của chúng để tránh bị phạt oan | anycar.vn

Lãi suất danh nghĩa là tỉ lệ gia tăng của tiền sau một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) mà chưa đề cập đến thay đổi sức mua của tiền trong khoảng thời gian đó. Vì chưa đề cập đến sức mua nên gọi là danh nghĩa. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê)

Mối quan hệ giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Vì tiền tệ có sức mua, nên giữa lãi suất danh nghĩalãi suất thực có mối liên hệ lượng hóa với nhau thông qua nhân tố lạm phát.

Công thức xác định lãi suất thực: Nếu mức lãi suất trên danh nghĩa là i (1 năm), tỉ lệ lạm phát sau 1 năm là π, thì mức lãi suất thực rr (1 năm) được xác định thông qua bảng dưới đây:

Lãi suất thực (Real interest rate) và lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate) là gì?

Bảng đánh giá các tiêu chí và thời điểm

Căn cứ vào “gốc thực” tại thời điểm đầu năm và “gốc + lãi thực” tại thời điểm cuối năm, ta tính được mức lãi suất thực như sau:

– Dạng chính xác:

Lãi suất thực (Real interest rate) và lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate) là gì?

Dạng chính xác

 – Dạng gần đúng: Vì r là tỉ lệ lạm phát/ năm, trong điều kiện ổn định, nó là một số rất nhỏ so với 1 đơn vị. Một số chia cho một số gần bằng 1 thì bằng chính nó, do đó, dạng gần đúng của lãi suất thực là: 

Xem thêm:   T+1, T+2, T+3 trong giao dịch là gì? Đặc điểm, cách hoạt động và ví dụ

rr  = r –  π

– Dạng kì vọng sẽ là: 

Ví dụ

Nếu mức lãi suất của VND là 9,25%/năm, tỉ lệ lạm phát của VND là 4,50%, thì:

– Mức lãi suất thực chính xác sẽ là:

Lãi suất thực (Real interest rate) và lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate) là gì?

Mức lãi suất thực

– Mức lãi suất gần đúng sẽ là:

rr = 9,25 – 4,5 = 4,75%

(Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê)

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Hỏi đáp bách khoa toàn thư với Thống Kê Nhà Đất

error: Alert: Content is protected !!