Ngành Tài chính Ngân hàng là gì? Cơ hội nghề nghiệp ra sao?

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Xin chào! Mình là Gin và ở bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về ngành Tài chính – Ngân hàng nhé. Theo mình được biết thì ngành này đang vô cùng hot và là một trong những ngành có mức lương hàng đầu tại Việt Nam hiện nay với 100 triệu/tháng (giám đốc ngân hàng). Thật vô cùng hấp dẫn phải không nào?

Hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết về ngành Tài chính – Ngân hàng ngay phần dưới đây nhé.

Bài viết hiện tại: Ngành Tài chính Ngân hàng là gì? Cơ hội nghề nghiệp ra sao?

Ngành Tài chính Ngân hàng là gì? Cơ hội nghề nghiệp ra sao?

Giới thiệu chung về ngành

Tài chính ngân hàng là gì?

Tài chính là ngành học về tài chính, làm việc với tiền tệ. Trong khi đó tiền tệ lại đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của đất nước, luân chuyển tiền tệ được so sánh như mạch máu trong cơ thể, đảm bảo sự sống và các hoạt động của toàn bộ hệ thống khác.

Bài viết liên quan: ACB là ngân hàng gì? Thông tin đầy đủ về ngân hàng ACB

Chính vì vậy mà nghề nghiệp của ngành Tài chính ngân hàng luôn có triển vọng hơn so với các ngành khác dù cho nền kinh tế có bị suy thoái vì chịu ảnh hưởng tử các yếu tố khác.

Các trường đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng

Bởi đây là một ngành học vô cùng quan trọng nên hầu như các trường đại học đa ngành và trường tài chính nào cũng tuyển sinh và đào tạo. Dưới đây mình đã tổng hợp được toàn bộ các trường xét tuyển ngành Tài chính – Ngân hàng trong năm 2020. Các bạn có thể click vào tên trường để xem thông tin tuyển sinh chi tiết.

Các trường ngành Tài chính – Ngân hàng như sau:

  • Khu vực miền Bắc
  • Khu vực miền Trung và Tây Nguyên
  • Khu vực miền Nam
  • Các trường cao đẳng

Các khối thi ngành Tài chính – Ngân hàng

Các bạn có rất nhiều lựa chọn để xét tuyển ngành Tài chính – Ngân hàng. Tuy nhiên thường mỗi trường sẽ chỉ sử dụng 4 tổ hợp để xét vào 1 ngành học. Dưới đây là những tổ hợp xét tuyển bạn nên tham khảo.

Những tổ hợp xét tuyển phổ biến cho ngành Tài chính ngân hàng, được sử dụng bởi hầu hết các trường:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
Xem thêm:   Chuyển tiền qua thẻ ATM khác ngân hàng Agribank có được không?

Khối ít được sử dụng hơn:

  • Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
  • Khối A04 (Toán, Lý, Địa)
  • Khối A07 (Toán, Sử, Địa)
  • Khối A08 (Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân)
  • Khối A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
  • Khối A16 (Toán, Khoa học tự nhiên, Văn)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
  • Khối C03 (Văn, Toán, Sử)
  • Khối C04 (Toán, Văn, Địa)
  • Khối C14 (Toán, Văn, GDCD)
  • Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
  • Khối C20 (Văn, Địa lí, GDCD)
  • Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
  • Khối D09 (Toán, Sử, Anh)
  • Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
  • Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
  • Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)

Chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng

Chúng ta cùng tham khảo chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng của Học viện Tài chính nhé.

Ngành Tài chính – Ngân hàng tại Học viện tài chính được chia thành 10 chuyên ngành, chúng ta sẽ tham khảo chương trình đào tạo chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp nhé.

Bài viết liên quan: Top 20 Lịch Nghỉ Tết Ngân Hàng Sacombank 2017 Của Các Ngân Hàng Trên Toàn Quốc

I. Kiến thức đại cương (36 tín chỉ)
Học phần bắt buộc (30) bao gồm:

  • Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 (2)
  • Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 (3)
  • Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam (3)
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh (3)
  • Ngoại ngữ cơ bản 1 (3)
  • Ngoại ngữ cơ bản 2 (4)
  • Toán cao cấp 1 (2)
  • Toán cao cấp 2 (2)
  • Lý thuyết xác suất và thống kê toán (3)
  • Pháp luật đại cương (2)
  • Tin học đại cương (3)
Phần tự chọn (Chọn 6 tín chỉ trong các học phần sau):

  • Lịch sử các học thuyết kinh tế (2)
  • Xã hội học (2)
  • Quản lý hành chính công (2)
  • Kinh tế môi trường (2)
  • Kinh tế phát triển (2)
II. Kiến thức GDTC – GDQP (0)
  • Giáo dục thể chất (150 tiết)
  • Giáo dục quốc phòng (165 tiết)
III. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (83 tín chỉ)
A. Kiến thức cơ sở khối ngành (6 tín chỉ)
  • Kinh tế vĩ mô (3)
  • Kinh tế vi mô (3)
B. Kiến thức cơ sở ngành (25 tín chỉ)
  • Ngoại ngữ chuyên ngành 1 (3)
  • Ngoại ngữ chuyên ngành 2 (3)
  • Nguyên lý kế toán (4)
  • Pháp luật kinh tế (3)
  • Nguyên lý thống kê (3)
  • Tài chính tiền tệ (4)
  • Tin học ứng dụng (2)
  • Kinh tế lượng (3)
C. Kiến thức ngành (17 tín chỉ)
  • Quản lý tài chính công (2)
  • Thuế (2)
  • Bảo hiểm (2)
  • Hải quan (2)
  • Tài chính quốc tế (3)
  • Quản trị ngân hàng thương mại 1 (2)
  • Thị trường chứng khoán và đầu tư chứng khoán (2)
  • Định giá tài sản 1 (2)
D. Kiến thức chuyên ngành (15 tín chỉ)
Phần bắt buộc (13) gồm các môn:

  • Tài chính doanh nghiệp 1 (3)
  • Tài chính doanh nghiệp 2 (2)
  • Tài chính doanh nghiệp 3 (3)
  • Tài chính doanh nghiệp 4 (2)
  • Phân tích tài chính doanh nghiệp (3)
Phần tự chọn (Chọn 2 tín chỉ trong các học phần sau):

  • Quản trị tài chính công ty đa quốc gia (2)
  • Quản trị tín dụng quốc tế và nợ nước ngoài (2)
E. Kiến thức bổ trợ (20 tín chỉ)
Phần bắt buộc (12) gồm các môn:

  • Kế toán tài chính 1 (4)
  • Kế toán quản trị 1 (2)
  • Quản trị kinh doanh (2)
  • Thống kê doanh nghiệp (2)
  • Quản lý dự án (2)
Phần tự chọn (Chọn 8 tín chỉ trong các học phần sau):

  • Kinh tế quốc tế 1 (2)
  • Mô hình toán kinh tế (2)
  • Internet & Thương mại điện tử (2)
  • Văn hoá doanh nghiệp (2)
  • Quan hệ công chúng (2)
  • Kiểm toán căn bản (2)
  • Khoa học quản lý (2)
  • Kinh doanh chứng khoán 1 (2)
  • Kinh doanh bất động sản 1 (2)
  • Kế toán tài chính 4 (2)
  • Marketing căn bản (2)
  • Tài chính doanh nghiệp (giảng bằng tiếng Anh) (2)
IV. Thực tập cuối khóa, khóa luận tốt nghiệp (10 tín chỉ)
  • Thực tập cuối khóa 11 (4)
  • Khóa luận tốt nghiệp 11 (6)
Xem thêm:   Hướng dẫn đăng ký thanh toán tiền điện qua ngân hàng

Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Năng lực khi mới ra trường của chúng ta thường còn hạn chế do không nhiều bạn chịu khó đi thực tập từ sớm. Chính vì vậy khởi đầu công việc đa số đều từ vị trí nhân viên. Các công việc khởi đầu cho ngành Tài chính ngân hàng bao gồm:

  • Nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ ngân hàng
  •  Nhân viên kinh doanh ngoại tệ
  • Nhân viên kinh doanh tiền tệ
  • Nhân viên ngân hàng

Các công việc cao cấp hơn bạn có thể làm sau khi phát triển được các kỹ năng công việc và có kinh nghiệm nhiều hơn như:

  • Chuyên viên tín dụng
  •  Chuyên viên thanh toán quốc tế
  • Chuyên viên phân tích tài chính
  • Giám đốc tài chính CFO
  • Chuyên viên định giá tài sản
  • Chuyên viên về mua bán và xác nhập doan nghiệp

Ngoài ra với những bạn yêu thích môi trường sư phạm có thể lựa chọn trở thành giảng viên tài chính ngân hàng tại các trường đại học, cao đẳng.

Ứng với những công việc kể trên, các bạn có thể làm việc tại những nơi như:

  • Ngân hàng thương mại, các công ty và tổ chức chứng khoán, tổ chức tín dụng, các cơ quan nhà nước về tài chính và nhiều doanh nghiệp khác.
  • Cơ quan thuế, công ty bảo hiểm, tài chính, quỹ tín dụng…
  • Công ty kiểm toán, các quỹ đầu tư, kinh doanh bất động sản, chứng khoán…
  •  Trường đại học, cao đẳng…
Xem thêm:   Biểu tượng và ý nghĩa logo của ngân hàng Vietcombank 2021 – InfoFinance.vn

Trên đây là một số chia sẻ từ hiểu biết của mình về ngành Tài chính ngân hàng. Hi vọng góp ích phần nào trong việc lựa chọn ngành học của các bạn. Chúc các bạn sẽ có kết quả tốt trong kỳ tuyển sinh sắp tới nha.

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Thông tin lãi suất, ngân hàng Việt Nam

error: Alert: Content is protected !!