Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Tiếng Anh Là Gì? Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Dịch

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Điều 99 Luật đất đai 2013 quy định nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân. Tuy nhiên, mỗi cá nhân, tổ chức, hộ gia đình cũng có quyền sử dụng đất thông qua việc được cấp sổ đỏ. Vậy sổ đỏ tiếng Anh là gì? Hãy cùng tìm hiểu nội dung này trên qua bài viết dưới đây.

Bài viết hiện tại: Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Tiếng Anh Là Gì? Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Dịch

Bạn đang xem: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếng anh

Khái niệm sổ đỏ

Sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận; còn pháp luật đất đai từ trước tới nay không quy định về Sổ đỏ.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Sổ đỏ tiếng Anh

Trong tiếng anh, sổ đỏ hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được dịch là certificate of land use rights và được định nghĩa như sau:

Certificate of land use rights and ownership of houses and other land-attached assets is a legal certificate in which the State certifies the lawful land use rights and ownership of houses and land-attached assets of the person who has land use rights and ownership of houses and land-attached assets.

Các trường hợp được cấp sổ đỏ

Điều 99 Luật đất đai 2013 quy định nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

– Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;

– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

Xem thêm:   Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu ? đơn xin

– Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

– Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

Bài viết liên quan: Thừa kế nhà đất 2021: Hồ sơ, thủ tục và phí phải nộp

– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

– Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

– Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

– Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;

– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Tiếng Anh Là Gì? Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Dịch

Các trường hợp không được cấp sổ đỏ

Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định các trường hợp sau không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:

– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai 2013.

– Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

– Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Xem thêm:   Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất 2021

– Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.

Nội dung sổ đỏ

Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNTM Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

 Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:

– Trang 1 của Giấy chứng nhận gồm:

+ Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ;

+ Mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen;

Bài viết liên quan: Năm 2021, thời gian cấp Sổ đỏ tối đa chỉ 30 ngày

+ Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Trang 2 in chữ màu đen gồm:

+ Mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú;

+ Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận;

+ Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.

– Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

– Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;

– Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận;

Xem thêm:   Trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận lần đầu (nếu có yêu cầu cấp luôn khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai) đối với đất đang sử dụng mà có các giấy tờ về quyền sử dụng đất

Một số thuật ngữ liên quan đến sổ đỏ bằng tiếng anh

-Competence to issue land use right certificates (Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);

–Form of land use right certificate (Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

-Land user (Người sử dụng đất);

-Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (grant a certificate of land use right).

Xem thêm: Sự Ngưng Tụ

Trên đây là những hỗ trợ của chúng tôi về sổ đỏ tiếng Anh là gì? Mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề trên, Quý vị có thể liên hệ chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.

Chuyên mục: Tin Tức

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Đăng ký quyền sử dụng đất

error: Alert: Content is protected !!