Hướng dẫn cách viết mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Trả lời:hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Bài viết hiện tại: Hướng dẫn cách viết mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Mẫu số 04a/ĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ……………………………………………

Mẫu số 04a/ĐKhướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Ngày …../…../…..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………..hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

1.2. Địa chỉ thường trú(1): ……………………………………………………………………………

2. Đề nghị:

– Đăng ký QSDĐ £hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

– Cấp GCN đối với đất £

Đăng ký quyền quản lý đất £

Cấp GCN đối với tài sản trên đất £hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn)

3. Thửa đất đăng ký (2) …………………………………………………………………………….

3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………;

3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);

c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………;

d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………………;

g) Thời hạn sở hữu đến: ……………………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Loại cây chủ yếu: ……………………….hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

b) Diện tích: ………………………….. m²;

c) Nguồn gốc tạo lập:

– Tự trồng rừng: £hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

– Nhà nước giao không thu tiền: £

– Nhà nước giao có thu tiền: £

– Nhận chuyển quyền: £hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

– Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …….. £

d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: ………………………hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

a) Loại cây chủ yếu: ……………….;

b) Diện tích: …………………………m²;

c) Sở hữu chung: …………………..m²,hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Sở hữu riêng: ………………………m²;

d) Thời hạn sở hữu đến: …………………

Bài viết liên quan: Kinh nghiệm “xương máu” để kinh doanh quần áo hàng thùng

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: …………………………………………………………………..hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính:…………………………………………hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Đề nghị khác: …………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5

(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……………………………………………………………..hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

2. Nguồn gốc sử dụng đất: ………………………………………………………………………….

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ………………………………………………..

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……………………………………………………….hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ………………………………………

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………………………….

7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………………………hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Hướng dẫn:

(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).

(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.

>&gt Xem thêm:  Đất nông nghiệp tại TP. HCM có được phép tách thửa?

(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cách tính giá đấthướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tải sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại đại phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất”

>&gt Xem thêm:  Mẫu đơn ghi nợ tiền sử dụng đất mới nhất và cách viết đơn ghi nợhướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Th1: Gia đình đáp ứng được quy định tại điều 1 trên, có hộ khẩu thường trú tại đại phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Th2: Gia đình không rơi vào quy định khoản 1 điều này, sẽ được xem xét cấp GCNQSD theo khoản 2 như sau:

“2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

* Hồ sơ: hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ địa chính:

“Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền vớiđất lần đầu gồm có:hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

>&gt Xem thêm:  Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo chính sách mới của Luật đất đai ?

Xem thêm:   Cách chia thừa kế nhà đất do cha mẹ để lại 2021 mới nhất

b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

d) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

e) Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế”hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Như vậy, trong trường hợp này, Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

+ Giấy xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

+ Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có).hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

>&gt Xem thêm:  Trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các khoản tài chính phải nộp khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

* Nơi nhận hồ sơ:

Theo Điều 105 Luật Đất Đai 2013 thì nơi nhận hồ sơ:hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

3. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Nộp tiền sử dụng đất khi thực hiện thủ tục cấp GCNQSD.

3. Xây nhàhướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Theo thông tin bạn cung cấp, thửa đất của nhà bạn là thửa đất nông nghiệp, do dó, để được xây nhà, bạn phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích bạn định xây nhà.

* Thủ tục chuyển mục đích quyền sử dụng đất (Theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

>&gt Xem thêm:  Chỉnh sửa thông tin trên sổ đỏ như thế nào ? Cần làm gì khi Nhà nước ghi sai thông tin trên sổ đỏ ?hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

– Hồ sơ:

+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấthướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

– Nơi nộp: Cơ quan tài nguyên môi trường

Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Nghi định 45/2014/NĐ-CP: Thu tiền sử dụng đấthướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

“Điều 5 : Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 điều 103 Luật đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

>&gt Xem thêm:  Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở ? Cấp lại sỏ đỏ như thế nào ?

Sau khi bạn hoàn tất thủ tục trên, gia đình bạn có thể xây nhà trên thửa đất đó.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Luật sư tư vấn:

Thứ nhất, Trường hợp của bạn, nguồn gốc đất chưa nêu rõ như thế nào nên căn cứ theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013, các trường hợp sau sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất:

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

>&gt Xem thêm:  Mua đất nông nghiệp theo Nghị định 64 thì có cấp sổ đỏ được không ?

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Bài viết liên quan: Hướng dẫn thủ tục sang tên Sổ đỏ năm 2021

Xem thêm:   Mẫu 04a/ĐK - Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mẫu đơn đăng ký cấp quyền sử dụng đất

5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Trường hợp không có những giấy tờ về quyền sử dụng đất như nêu ở trên thì sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp được quy định tại Điều 101 Luật đất đai sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

>&gt Xem thêm:  Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp ?hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Thứ hai, về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bạn liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài Nguyên và Môi trường để nộp hồ sơ.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Thứ ba, về việc thu tiền sử dụng đất thì căn cứ tại Điều 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thì người sử dụng đất được nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Luật đất đai và được xác định trên căn cứ sau:

“1. Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.

2. Mục đích sử dụng đất.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất.”

Bên cạnh đó, nghị định cũng quy định cụ thể mức tiền sử dụng đất trong trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai:

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

a) Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>&gt Xem thêm:  Cơ quan nào cấp sổ đỏ? Đính chính, thu hồi sổ đỏ đã cấp được thực hiện như thế nào?

b) Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì không phải nộp tiền sử dụng đất.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nhưng nay nếu được Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 ĐIều 126 Luật đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Luật sư tư vấn:hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 98 của Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp cấp giấy chứng nhận đất cho thửa đất có số đo đạc thực tế lớn hơn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp:

“Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

……….hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

>&gt Xem thêm:  Quy định mới nhất về đăng ký quyền sử dụng đất ? Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật này.”hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Như vậy, trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất bạn mua có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế mảnh đất đó nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ của chủ cũ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn đó được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật này.

Xem thêm:   Luật thừa kế đất đai mới nhất 2020

Thưa luật sư, Gia đình tôi hiện đang sử dụng một thửa đất trước năm 1982 Hợp tác xã cũ dùng để làm lò vôi. Khu đất này xung quanh là nghĩa địa. Năm 1983 HTX không dùng khu đất đó để nấu vôi nữa, gia đình tôi ở liền kề đã tiếp cận, khai hoang thêm để sử dụng từ đó đến nay. Năm 1989 gia đình tôi làm nhà để bán hàng và để ở.

Đến năm 2006 UBND xã đo đạc bản đồ địa chính thì không ghi thửa đất đó là đất ở mà ghi là đất nghĩa địa. Năm 2010 gia đình tôi dỡ nhà cũ để làm nhà lớn thì UBND xã không cho làm. Thửa đất này hiện nay vẫn còn móng nhà cũ và giếng nước. Thửa đất nằm trong khu dân cư không có tranh chấp và sử dụng ổn định. Từ trước đến nay UBND xã cũng không thu bất kỳ một khoản đóng góp nào. Khu đất đó chỉ gần nghĩa địa chứ hoàn toàn không có mồ mả. Từ trước những năm 1980 không ai an táng ở đó nữa. Gia đình tôi đã làm đơn nhiều lần ra UBND xã nhưng UBND xã có thông báo là không đủ điều kiện được cấp.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Xin hỏi luật sư: Thửa đất trên có đủ điều kiện để được công nhận QSD đất và cấp giấy chứng nhận QSD đất hay không? Nếu được gia đình cần phải làm những thủ tụ gì ?

Xin chân thành cảm ơn Luật sư

Trả lời:hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Công ty Luật Minh Khuê đã nhận được câu hỏi của bạn. Cảm ơn bạn đã quan tâm và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Vấn đề của bạn chúng tôi xin được giải đáp nhứ sau:

>&gt Xem thêm:  Miễn giảm thuế khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất ? Cách tính thuế khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất ?

Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất như sau:hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

“Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Theo đó, trong trường hợp này thửa đất của gia đình đã được gia đình bạn tiếp cận, khai hoang và sử dụng từ năm 1983 đến nay, đồng thời thửa đất nằm trong khu dân cư và không có tranh chấp đã được UBND xác nhận thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Về trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn có thể tham khảoTẠI ĐÂYhướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách tới địa chỉ email Tư vấn pháp luật đất đai qua Email hoặc tổng đài tư vấn trực tuyến 1900.6162. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng!

Bộ phận tư vấn pháp luật đất đai – Công ty luật Minh Khuê hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

>&gt Xem thêm:  Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) là bao lâu ?

Trả lời:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp đặc biêthướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Trả lời:

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

Trả lời:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Đất nông nghiệp sử dụng tại thành phố Hồ Chí Minh được phép tách thửa khi nào? Phải đảm bảo những điều kiện pháp lý gì thì mới được tách thửa đất nông nghiệp và những vấn đề pháp lý liên quan đến điều …

Xét trên phương diện pháp lý thì mẫu đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất do mỗi cá nhân/hộ gia đình trong quá trình xin cấp sổ đỏ viết dựa trên tình hình thực tế, hoàn cảnh cá nhân của mình. Chúng tôi …

Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) được thực hiện như thế nào ? Các mức phí, thuế phải nộp khi tiến hành cấp sổ đỏ theo quy định của hệ thống pháp luật hiện nay. Luật sư tư vấn và giải …hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất – Công ty luật Minh Khuê cung cấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất để Quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tế. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ …

VD: hợp đồng nhà đất thủ tục tách thửa sang nhượng chung cư trổ cửa sổ sang tên sổ đỏ tặng cho đất giấy phép xây dựng

Dịch vụ công chứng sang tên sổ đỏ, tư vấn mua bán nhà đấthướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Tư vấn thừa kế, tặng cho quyền sử dụng nhà đất

Tư vấn thừa kế quyền sử dụng đất? Cách xử lý tranh chấp thừa kế đất đai?

Tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mới 2021hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí và trả phí qua Email

Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng

Luật sư tư vấn, soạn thảo đơn khởi kiện bồi thường thiệt hạihướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Luật sư tư vấn pháp luật đất đai, nhà ở và bất động sản

Tư vấn luật hành chính miễn phí qua tổng đài: 1900.6162

Tư vấn pháp luật trong lĩnh vực thiết kế, thi công và xây dựnghướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Luật sư đại diện tranh tụng tại tòa án giải quyết tranh chấp đất đai

Dịch vụ tư vấn xin cấp sổ đỏ (sổ hồng), sang tên nhà đất

Dịch vụ công chứng, tư vấn luật đất đai uy tín, chuyên nghiệp hướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Luật sư tư vấn pháp luật đấu thầu trực tuyến qua tổng đài điện thoại

Dịch vụ luật sư tư vấn, thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ nhà đất

Dịch vụ công chứng hợp đồng mua bán nhà đấthướng dẫn kê khai đăng ký quyền sử dụng đất

Tư vấn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do trúng đấu giá

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Đăng ký quyền sử dụng đất

error: Alert: Content is protected !!