Phân biệt chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh
- Chứng khoán cơ sở là gì?
Chứng khoán cơ sở là loại chứng khoán được sử dụng với mục đích làm tài sản cơ sở của chứng quyền và là cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán ở Việt Nam, phải thuộc chỉ số VN30 hay HNX30 và đáp ứng đủ những tiêu chí về mức vốn hóa trên thị trường, mức độ thanh khoản, tỷ lệ tự do chuyển nhượng, chứng chỉ quỹ ETF niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát hành chứng khoán cơ sở và các tiêu chí khác theo quy định của Ủy ban chứng khoán Việt Nam.
Bài viết hiện tại: Phân biệt chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh – PineTree Securities
Chứng quyền phải đảm bảo là chứng khoán hay tài sản đảm bảo do doanh nghiệp chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền bán (chứng quyền bán) hoặc được quyền mua (chứng quyền mua) chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được xác định trước đó hay một thời điểm đã được xác định trước hoặc sẽ được nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá chứng khoán cơ sở ở thời điểm thực hiện.
Bài viết liên quan: Kinh te hoc vi mo
- Chứng khoán phái sinh là gì?
Chứng khoán phái sinh là 1 hợp đồng tài chính được thiết lập ngày hôm nay giữa hai bên tham gia, về một giao dịch sẽ được thực hiện vào một thời điểm nào đó trong tương lai. Giao dịch được thỏa thuận trong hợp đồng thường liên quan đến việc mua/ bán một tài sản – chính là tài sản cơ sở của chứng khoán phái sinh. Trong thời gian tồn tại của hợp đồng, giá trị của chứng khoán phái sinh không cố định mà thay đổi theo sự biến động giá tài sản cơ sở của nó.
- Những điểm khác biệt giữa chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh
STT | Nội dung | Chứng khoán Cơ sở | Chứng khoán Phái sinh |
1 | Ký quỹ |
|
|
2 | Thời gian giao dịch | 09h00 – 11h30; 13h00 – 15h00 | 08h45 – 11h30; 13h00 – 14h45 |
3 | Các loại lệnh giao dịch | ATO, ATC, LO, MAK, MOK, MTL | ATO, ATC, LO, MAK, MOK, MTL |
4 | Phương thức giao dịch | Khớp lệnh và thỏa thuận | Khớp lệnh và thỏa thuận |
5 | Nguyên tắc khớp lệnh | Ưu tiên về giá và thời gian | Ưu tiên về giá và thời gian |
6 | Bước giá | Sàn HSX < 10.000 đồng: 10 đồng 10.000 – 49.950: 50 đồng ≥ 50.000: 100 đồng Sàn HNX và UpCom 100 đồng | 0.1 điểm chỉ số (Hợp đồng tương lai chỉ số VN30) |
7 | Biên độ dao động giá | ± 7% (đối với sàn HOSE) ± 10% (đối với sàn HNX) ± 15% (đối với sàn UPCOM) | ± 7% |
8 | Giá tham chiếu |
|
|
9 | Thời gian sở hữu | Không giới hạn | Sở hữu tối đa đến ngày đáo hạn |
10 | Số lượng niêm yết | Có giới hạn (phụ thuộc vào tổ chức phát hành cổ phiếu) | Không giới hạn |
11 | Khối lượng phát hành | Theo quy mô vốn của các doanh nghiệp | Không giới hạn |
12 | Khối lượng giao dịch tối thiểu | Bội số 10 cổ phiếu (đối với sàn HOSE) Bội số 100 cổ phiếu (đối với sàn HNX và UPCOM) | 1 hợp đồng |
13 | Khối lượng giao dịch tối đa | 500.000 CP/ lệnh đối với sàn HOSE – 999.990 CP/ lệnh đối với sàn HNX và Upcom | 500 hợp đồng/lệnh |
14 | Khối lượng nắm giữ tối đa | Không giới hạn, trừ một số trường hợp đặc biệt hạn chế tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài. |
|
15 | Thời gian thanh toán |
|
|
16 | Khả năng bán khống chứng khoán | Chưa được thực hiện | Thực hiện bằng hình thức tham gia vị thế bán |
Nguồn: Sưu tầm
Chứng khoán Pinetree miễn phí hoàn toàn phí giao dịch trọn đời và công cụ lãi suất Margin 9%/năm không kèm điều kiện. Đây là mức phí tốt nhất thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.
Truy cập Mở tài khoản chứng khoán chỉ mất 3 phút.
Bài viết liên quan: Economies of Scale (Tính kinh tế theo quy mô) là gì? | Tomorrow Marketers
———
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PINETREE
Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Phong thủy tổng hợp