Tài sản đảm bảo là gì? Giải đáp thắc mắc về tài sản đảm bảo

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Hiện nay, để được vay tiền các ngân hàng hoặc công ty tài chính bạn cần có tài sản đảm bảo. Vậy tài sản đảm bảo là gì, những tài sản nào được dùng để đảm bảo? Tìm hiểu bài viết sau để có câu trả lời chính xác nhất.

Hiện nay, nhu cầu vay thế chấp để đầu tư và kinh doanh ngày càng nhiều và trở thành một “thị trường” tiềm năng để các tổ chức tín dụng triển khai nhiều sản phẩm vay vốn lúc này, tài sản đảm bảo ra đời nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho các tổ chức tín dụng đồng thời kích thích hoạt động cho vay. Vậy theo quy định của pháp luật, tài sản đảm bảo là gì? Có những lưu ý gì khi sử dụng tài sản đảm bảo để đi vay?

Bài viết hiện tại: Tài sản đảm bảo là gì? Giải đáp thắc mắc về tài sản đảm bảo

Tài sản đảm bảo là gì?

Tài sản bảo đảm là tài sản mà bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm, được tồn tại dưới 3 hình thức mà khách hàng có thể dùng để vay thế chấp là vật hiện hữu, giấy tờ có giá trị và quyền tài sản:

  • Tài sản đảm bảo là quyền tài sản như quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận bảo hiểm, quyền góp vốn kinh doanh, quyền khai thác tài nguyên, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố, các quyền tài sản khác.
  • Tài sản đảm bảo là các giấy tờ có giá như: Trái phiếu, cổ phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu và các giấy tờ khác trị giá được bằng tiền.
  • Tài sản đảm bảo là vật như phương tiện giao thông, kim khí đá quý, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa.

Tài sản đảm bảo là gì? Giải đáp thắc mắc về tài sản đảm bảoTài sản đảm bảo là gì? Giải đáp thắc mắc về tài sản đảm bảo

Tài sản đảm bảo là gì?

Điều kiện để trở thành tài sản đảm bảo

Theo quy định tại Điều 295 Bộ luật Dân sự 2015 về tài sản bảo đảm:

Bài viết liên quan: Văn bản quản lý nhà nước là gì? Phân loại – Kichthuoc.org

  • Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ trường hợp cầm giữ tài sản, bảo lưu quyền sở hữu.
  • Tài sản bảo đảm có thể được mô tả chung, nhưng phải xác định được.
  • Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.
  • Giá trị của tài sản bảo đảm có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.

Tuy nhiên, việc xác định thời điểm đảm bảo cả ba điều kiện không được nêu rõ. Do đó, khi thực hiện, bên đảm bảo và bên nhận đảm bảo có thể thỏa thuận về thời điểm quan trọng nhất định phải đáp ứng ba điều kiện chứ không cần thiết phải đáp ứng mọi thời điểm.

Xem thêm:   Như thế nào là trách nhiệm hữu hạn, trách nhiệm vô hạn?

Tại khoản 1 Điều 295 Bộ luật dân sự 2015 có quy định: “Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ trường hợp cầm giữ tài sản, bảo lưu quyền sở hữu”. Như vậy trừ trường hợp cầm giữ tài sản và bảo lưu quyền sở hữu, tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm.

Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/12/2012 của Chính Phủ về sử đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP có quy định: “tài sản bảo đảm là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lại mà pháp luật không cấm giao dịch”. Như vậy, tài sản phải “không cấm giao dịch” mới có thể là sử dụng làm tài sản bảo đảm. Việc xử lý tài sản bảo đảm có thể dẫn đến việc chuyển nhượng tài sản bảo đảm nên “không cấm giao dịch” là một điều kiện phù hợp đối với tài sản bảo đảm.

Khoản 2 Điều 295 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Tài sản bảo đảm có thể được mô tả chung, nhưng phải xác định được”. Điều kiện này yêu cầu tài sản bảo đảm phải là tài sản tôn tại trên thực tế và cho dù được mô tả chung thì vẫn phải xác định được. Đây là điều kiện rất cần thiết trong trường hợp khi tài sản bảo đảm là tài sản được mô tả chung và không có chi tiết cụ thể mô tả (ví dụ như tài sản bảo đảm là hàng hóa, vật tư hoặc số dư trong tài khoản – vì các loại tài sản này thay đổi hàng ngày và không thể mô tả chi tiết cụ thể) và tài sản hình thành trong tương lai.

Quy định về tài sản đảm bảo được thế chấp ngân hàng

Theo quy định tại Thông tư số 07/2003/TT-NHNN ngày 19/5/2003 của ngân hàng Nhà nước có hướng dẫn một số điều kiện về bảo đảm tiền vay, tài sản dùng để vay vốn thế chấp tại các tổ chức tín dụng, ngân hàng bao gồm:

  • Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, bao gồm các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản gắn liền với đất khác.
  • Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật có quy định.
  • Tàu biển theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, máy bay theo quy định của luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trường hợp cần phải thế chấp.
  • Tài sản hình thành trong tương lai như: Bất động sản hình thành sau thời điểm ký giao dịch thế chấp và sẽ thuộc quyền sở hữu của khách hàng như: Lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, công trình xây dựng, các bất động sản khác mà bên thế chấp có quyền nhận.
  • Ngoài ra còn có một số tài sản giá trị trung bình khác như: Ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, sổ lương…
Xem thêm:   Thành phần bản thân trong sơ yếu lý lịch trình bày thế nào?

Có thể nói rằng, Thông tư trên đã giải đáp chính xác các loại tài sản dùng làm tài sản đảm bảo để các ngân hàng và tổ chức tín dụng làm căn cứ cho vay.

Bên cạnh thông tin về tài sản đảm bảo, bạn có thể tìm hiểu thêm về vay thế chấp để có những kiến thức tổng quát nhất giúp vay thế chấp trở nên dễ dàng hơn.

Tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo

Theo nguyên tắc phòng ngừa rủi ro của ngân hàng, tỷ lệ cho vay trả góp trên tài sản đảm bảo từ 60 – 70% giá trị của tài sản đảm bảo. Đối với tài sản bằng bất động sản, tỷ lệ này có thể lên tới 75%. Tuy nhiên, đối với tình trạng đẩy mạnh hoạt động cho vay, nhiều ngân hàng và tổ chức tín dụng thậm chí nâng tỷ lệ này lên tới 90 – 95%.

Phương thức xử lý tài sản đảm bảo vay vốn thế chấp

Theo Khoản 1 Điều 303 Bộ luật dân sự 2015 có 4 phương thức xử lý tài sản đảm bảo. Cụ thể là:

Bài viết liên quan: Thể chế hóa là gì?

  • Bên nhận đảm bảo tự bán tài sản.
  • Bán đấu giá tài sản.
  • Bên nhận đảm bảo sở hữu tài sản.
  • Phương thức khác.

Các phương thức khác thể hiện rằng các bên có thể thỏa thuận để xử lý tài sản đảm bảo.

Ví dụ: Đối với một số tài sản có thể sử dụng để khai thác ra tiền hoặc cho thuê, số tiền thu được sẽ được phục vụ thực hiện thanh toán nghĩa vụ được đảm bảo. Trong luật cũng quy định rõ ràng về các trường hợp sử dụng các phương thức nào. Nếu không có quy định, tài sản đảm bảo sẽ được đem ra đấu giá.

Tài sản đảm bảo là gì? Giải đáp thắc mắc về tài sản đảm bảoTài sản đảm bảo là gì? Giải đáp thắc mắc về tài sản đảm bảo

Bán đấu giá là một trong những phương thức xử lý tài sản đảm bảo

Lưu ý khi thế chấp tài sản đảm bảo để vay vốn

Hoạt động của ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro nghề nghiệp, đặc biệt là nghiệp vụ cho vay. Với những mục đích vay vốn khác nhau như cho vay mua xe, vay mua nhà, vay sản xuất kinh doanh… Cho vay khi có tài sản bảo đảm kèm theo luôn là một trong những phương thức an toàn cho hoạt động ngân hàng và cho chính những những cán bộ tín dụng, người quản lý tại ngân hàng. Khi thực hiện thủ tục liên quan đến tài sản bảo đảm cần lưu ý:

  • Thứ nhất: Tiến hành đăng ký giao dịch bảo đảm, đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản, kiểm tra, bổ sung những tài sản bảo đảm bị thiếu giấy tờ như: Chứng nhận bảo hiểm, tài sản bị hết hạn đăng ký, những tài sản chưa đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ…
  • Thứ hai: Thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm quyền được ưu tiên xử lý tài sản trước các chủ thể khác nếu như tài sản bảo đảm dùng để thực hiện nhiều nghĩa vụ trong đó có nghĩa vụ đối với ngân hàng. Điều này rất có lợi cho ngân hàng khi xử lý tài sản đảm bảo thu hồi nợ vì tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xem xét, giải quyết tranh chấp việc ưu tiên đầu tiên là những thỏa thuận tại hợp đồng.
  • Thứ ba: Thuê đơn vị thẩm định giá độc lập (nên thuê các đơn vị có trong danh sách thẩm định giá của bộ tài chính) để thẩm định xác định giá trị tài sản bảo đảm.
  • Thứ tư: Thỏa thuận với khách hàng về việc xử lý tài sản bảo đảm tại tòa án trong giai đoạn tiền tố tụng (giai đoạn trước khi tòa án đưa vụ án ra xét xử).
Xem thêm:   Trình độ học vấn là gì?

Trên đây là thông tin chi tiết về tài sản đảm bảo hy vọng sẽ mang tới cho khách hàng những kiến thức bổ ích khi có nhu cầu vay thế chấp để giải quyết các khó khăn về tài chính. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ TheBank để được các chuyên viên tư vấn chi tiết nhất.

Đăng ký ngay

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Hỏi đáp bách khoa toàn thư với Thống Kê Nhà Đất

error: Alert: Content is protected !!