Thủ tục sang tên Sổ đỏ: Toàn bộ những hướng dẫn mới nhất

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

 hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Bài viết hiện tại: Thủ tục sang tên Sổ đỏ: Toàn bộ những hướng dẫn mới nhất

Sang tên Sổ đỏ” là cách gọi của người dân để chỉ thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà, đất. Việc đăng ký biến động được thể hiện rõ trong Giấy chứng nhận, cụ thể:

Khoản 1 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Như vậy, “sang tên Sổ đỏ” về bản chất là thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Khi đó người nhận chuyển nhượng (người mua), nhận tặng cho, người thừa kế sẽ được đứng tên trong Giấy chứng nhận.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Xem thêm: Tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất

Khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận mà thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất,…

Theo đó, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất phải đăng ký biến động (phải sang tên).

* Thời hạn đăng ký biến động:hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Theo khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho có hiệu lực thì phải đăng ký biến động.

Riêng đối với trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế.

Như vậy, nếu quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực hoặc từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế đối với trường hợp thừa kế mà không đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

thủ tục sang tên Sổ đỏ

3.1. Điều kiện của bên bán, tặng cho

Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Có Giấy chứng nhận;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Thông thường sang tên khi thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế chỉ cần có đủ 04 điều kiện trên. Tuy nhiên, trong một số trường hợp phải đáp ứng thêm điều kiện khác như: Người nhận chuyển quyền không thuộc đối tượng cấm nhận chuyển nhượng, tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013; chuyển nhượng, tặng cho có điều kiện theo quy định tại Điều 192 Luật Đất đai.

3.2. Điều kiện bên mua, tặng chohồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất gồm:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Xem thêm:   Kinh nghiệm mua kênh Youtube chuyên mua sắm online - Mua kênh youtube ở đâu uy tín

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Như vậy, bên nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải không thuộc 1 trong 4 trường hợp trên thì mới được phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Thủ tục khi chuyển nhượng, tặng cho gồm 03 bước chính như sau: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho; khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ; nộp hồ sơ đăng ký biến động, cụ thể:

4.1. Công chứng hợp đồng

* Các giấy tờ cần chuẩn bịhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Căn cứ theo Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Bên bán, bên tặng cho

Bên mua, bên nhận tặng chohồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Giấy chứng nhận (Sổ đỏ).

– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng).

– Sổ hộ khẩu.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn).

– Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác).

– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Bài viết liên quan: Để không bị lừa khi mua đất phải biết 9 điều sau

– Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.

– Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Các bên có thể soạn trước hợp đồng.

* Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng

4.2. Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ sang tênhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

* Người khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Khoản tiền phải nộp

Người khai, nộp khi chuyển nhượnghồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Người khai, nộp khi tặng cho

Thời hạn kê khai

Thuế thu nhập cá nhânhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Người bán

Người nhận tặng cho

– Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).

Lệ phí trước bạ

Người muahồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).

Phí thẩm định hồ sơ

Người muahồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Lưu ý:

– Các bên được phép thỏa thuận về người nộp.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí.

* Nộp hồ sơ sang tên

Bước 1: Nộp hồ sơhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Thành phần hồ sơ:

Trường hợp chuyển nhượng mà các bên có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí cùng với hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, gồm các giấy tờ sau:

+ Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

+ Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).

+ Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01. 

+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Nơi nộp hồ sơ:

+ Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất hoặc bộ phận một cửa liên thông.

+ Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

Xem thêm:   Quy trình thu hồi đất theo đúng quy định pháp luật ? Cách tính mức giá bồi thường đất bị thu hồi ? hồ sơ thủ tục thu hồi đất

– Sau khi nhận được thông báo nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.

Bước 3: Trả kết quả

* Thời gian giải quyết: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Xem thêm: Thủ tục sang tên Sổ đỏ đối với trường hợp nhận thừa kế 

thủ tục sang tên Sổ đỏ 2020

* Đây là chi phí theo quy định của pháp luật, không tính chi phí thuê người thực hiện thủ tục sang tên. Các nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định, người dân nộp theo thông báo của cơ quan thuế, cụ thể:hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

5.1. Phí công chứng

– Trường hợp áp dụng:

Khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Căn cứ tính phí công chứng:

+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở).

Theo tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

– Mức thu phí công chứng:

Xem chi tiết tại: Toàn bộ chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2020hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

5.2. Thuế thu nhập cá nhân

* Trường hợp áp dụng

Khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

* Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp

– Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).

– Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất:hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là bất đống sản (nhà, đất) được tính như sau:

Thuế TNCN

=hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất)

x

Bài viết liên quan: Công ty tư vấn Luật Phamlaw

10%hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Lưu ý: Không phải ai nhận chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.

5.3. Lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).

Lệ phí trước bạhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

=

0.5%

xhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

* Mức nộp lệ phí với đấthồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Lệ phí trước bạ

=

0.5%hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

x

Diện tích

xhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành

* Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:

Lệ phí trước bạhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

=

0.5%

 xhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

(

Diện tích

xhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Giá 01 m2

x

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại))hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Trong đó:

– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Riêng:hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của UBND cấp tỉnh.

Xem thêm:   Kinh nghiệm bán hàng online cho người mới bắt đầu - SUNO.vn

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

– Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

5.4. Phí khác

Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có mức thu khác nhau.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động thì bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

– Tại khu vực nông thôn:

+ Phạt tiền từ 01 – 03 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

+ Phạt tiền từ 02 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động.

– Tại khu vực đô thị: Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn (cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm).

Mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân. Theo đó, mức phạt đối với tổ chức tại khu vực đô thị là 20 triệu đồng.hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

* Người bị phạt là ai?

Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất mà không đăng ký biến động đất đai thì người bị xử phạt là bên nhận chuyển quyền sử dụng đất (người mua, người được tặng cho, người thừa kế).

Kết luận: Trên đây là toàn bộ quy định về thủ tục sang tên Sổ đỏ năm 2020. Để sang tên khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì các bên phải có đủ điều kiện, phải công chứng hoặc chứng thực, khai nộp nghĩa vụ tài chính và nộp hồ sơ đăng ký biến động (nộp hồ sơ sang tên).hồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

>> Thủ tục làm Sổ đỏ – Toàn bộ hướng dẫn mới nhất

Khắc Niệm

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọihồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

1900.6192 hoặc gửi câu hỏi tại đây

Đăng ký Kênh Youtube LuatVietnam

Để xem chính sách mới tại đâyhồ sơ đăng ký chuyển nhượng đất đai

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Chuyển nhượng đất đai

error: Alert: Content is protected !!