Vốn điều lệ tiếng anh là gì? The Charter Capital. Ví dụ!

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT
  • Vốn điều lệ tiếng Anh là gì? Vốn điều lệ trong tiếng Anh là: “Charter Capital“. What is the Charter Capital in English? – The answer is “Charter Capital

    The assets brought together to form a company. For example, a joint stock company takes its charter capital and divides it into a set number of shares.

    Bài viết hiện tại: Vốn điều lệ tiếng anh là gì? The Charter Capital. Ví dụ!

    => Tổng tài sản mang cùng nhau góp vốn thành lập 01 công ty. Ví dụ: Công ty cổ phần có vốn điều lệ và chia nhỏ nó ra thành từng phần và có một số lượng cổ phần cụ thể.

    Use charter capital in a sentence (Dùng vốn điều lệ trong câu)

    “After the company went global, its charter capital grew to include assets from markets in several countries all over the world.”

    => Sau khi công ty phát triển toàn cầu, Vốn điều lệ của nó phát triển bao gồm tài sản từ thị trường của nhiều quốc gia trên thế giới.

    Bài viết liên quan: Win 7 Coem Là Gì – Các Hình Thức Cấp Phép Windows 10 Từ Microsoft

    “The charter capital required to form a captive insurance company usually takes the form of a initial investment of capital that will be used to pay out claims should they arise in the near future.”

    Xem thêm:   Về khái niệm giá trị văn hóa truyền thống

    => Vốn điều lệ cần thiết để thành lập một công ty bảo hiểm bị giữ lại thường là hình thức vốn đầu tư ban đầu sẽ được sử dụng để thanh toán các khiếu nại nếu phát sinh trong tương lai gần.

    “The charter capital for the genesis of Edu Toys was an amount above and beyond Mr. Thorberg’s expectations and he was glad to be able to make his dream a reality.”

    => Vốn điều lệ cho nguồn gốc của đồ chơi giáo dục là một số tiền trên và vượt quá mong đợi của ông Thorberg và ông vui mừng khi có thể biến ước mơ của mình thành hiện thực.

    Vốn điều lệ tiếng anh là gì? The Charter Capital. Ví dụ!

    Vốn điều lệ tiếng Anh là gì?

    Định nghĩa vốn điều lệ là gì theo luật doanh nghiệp mới nhất

    Vốn điều lệ là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Theo luật hiện tại thì vốn điều lệ khi thành lập công ty/góp vốn thêm sẽ được góp ngay hoặc góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Định nghĩa vốn điều lệ tiếng Anh là gì?

    Charter capital is the total amount of capital contributed or committed by company members or shareholders in a certain period and is recorded in the company charter

    Bài viết liên quan: Tín phiếu là gì ? Quy định pháp luật về tín phiếu

    Xem thêm:   Mã định danh y tế gồm 10 ký tự cũng chính là mã BHXH, BHYT – Bệnh Viện Nhi Đồng Thành Phố

    Ví dụ về góp vốn điều lệ của thành viên

    Có 2 thành viên A và B dự tính thành lập Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Toàn Thành. Thành viên A đăng ký góp vốn là 200,000,000 đồng và cam kết góp đủ số tiền này trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Tương tự thành  viên B đăng ký góp vốn 400,000,000 đồng và cam kết góp đủ vốn vào công ty trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Như vậy: Hai thành viên A và B đăng ký tổng mức vốn góp vào công ty là 200,000,000 đ + 400,000,000 đ = 600,000,000 đ.

    Khi đó con số 600,000,000 đ được gọi là vốn điều lệ của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Toàn Thành.

    Vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu? Tối đa là bao nhiêu? Có cần chứng minh khi góp vốn/thành lập công ty? Có bị cơ quan nào kiểm tra vốn điều lệ hay không?

    Vui lòng tham khảo thông tin chi tiết tại bài viết:”Vốn điều lệ là gì?”

  • Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
    Danh mục (THONGKENHADAT): Hỏi đáp bách khoa toàn thư với Thống Kê Nhà Đất

    error: Alert: Content is protected !!