Hạnh phúc – Wikipedia tiếng Việt

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Hạnh phúc là một trạng thái cảm xúc của con người khi được thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang tính trừu tượng. Hạnh phúc là một cảm xúc bậc cao. Ở loài người, nó mang nhân bản sâu sắc và thường chịu tác động của lý trí.[1] Hạnh phúc gắn liền với quan niệm về niềm vui trong cuộc sống.[2]

Định nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết hiện tại: Hạnh phúc – Wikipedia tiếng Việt

Tiếng Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Định nghĩa và cách sử dụng từ ‘Happiness’ là một chủ đề gây nhiều tranh cãi,[3][4][5][6] và có nhiều khác biệt trong các văn hóa khác nhau.[7][8]

Bài viết liên quan: Sự khác nhau giữa Chi phí trả trước và Chi phí phải trả

Tôn giáo[sửa | sửa mã nguồn]

Phật giáo[sửa | sửa mã nguồn]

Hạnh phúc là một chủ đề quan trọng trong triết lý Phật giáo.[9]

Thiên chúa giáo[sửa | sửa mã nguồn]

Triết học phương Đông[sửa | sửa mã nguồn]

Khổng Tử[sửa | sửa mã nguồn]

Triết học phương Tây[sửa | sửa mã nguồn]

Triết học Hy Lạp cổ đại[sửa | sửa mã nguồn]

Platon[sửa | sửa mã nguồn]

Platon là một trong những người đầu tiên phân loại hạnh phúc (eudaimonia). Theo Platon, hạnh phúc có thể phân chia theo các cấp bậc: hạnh phúc xác thịt, hạnh phúc bên ngoài và hạnh phúc về tâm hồn.[10]

Xem thêm:   Phong thủy dơi bay vào nhà là điềm gì, xấu hay tốt

Heraclitus[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà triết học Heraclitus nói: “Nếu thỏa mãn vật chất là hạnh phúc thì ta có thể xem con bò là hạnh phúc…”[11][12][13]

Bài viết liên quan: Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và những vấn đề đặt ra đối với việc thực hiện công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình

Karl Marx[sửa | sửa mã nguồn]

Karl Marx viết năm 1835, “…người hạnh phúc nhất là người đem đến hạnh phúc cho nhiều người nhất…”.[14] Ông cũng viết “Chỉ có cầm thú mới quay mặt trước nỗi đau của đồng loại, mà chăm lo cho hạnh phúc riêng của mình…”.[cần dẫn nguồn ] Triết gia người Tây Ban Nha Paul B. Preciado năm 2016 đã đánh giá, đối với Marx, hạnh phúc là sự giải phóng chính trị.[15].

Chỉ trích[sửa | sửa mã nguồn]

Đo hạnh phúc[sửa | sửa mã nguồn]

Góc nhìn kinh tế và chính trị[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ngày Quốc tế Hạnh phúc
  • Đau khổ
  • Bất hạnh

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Wordnet 3.0 (accessed 2011-Feb-24 via Wolfram Alpha)
  2. ^ “Hạnh phúc”. Viện từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam.
  3. ^ Feldman, Fred (2010). What is This Thing Called Happiness?. doi:10.1093/acprof:oso/updating. ISBN updating.
  4. ^ The Stanford Encyclopedia of Philosophy states that “An important project in the philosophy of happiness is simply getting clear on what various writers are talking about.” https://plato.stanford.edu/entries/happiness/ Lưu trữ updating tại Wayback Machine
  5. ^ “Two Philosophical Problems in the Study of Happiness”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ Smith, Richard (tháng 8 năm 2008). “The Long Slide to Happiness”. Journal of Philosophy of Education. 42 (3–4): 559–573. doi:10.1111/j.updating.x.
  7. ^ “How Universal is Happiness?” Ruut Veenhoven, Chapter 11 in Ed Diener, John F. Helliwell & Daniel Kahneman (Eds.) International Differences in Well-Being, 2010, Oxford University Press, New York, ISBN updating
  8. ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  9. ^ “In Buddhism, There Are Seven Factors of Enlightenment. What Are They?”. About.com Religion & Spirituality. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2016.
  10. ^ Luc Brisson, Le bonheur selon Platon, Le Point, 20 octobre 2016.
  11. ^ Nguyễn Điện Nam. “Hạnh phúc là gì?”. Báo Quảng Nam.
  12. ^ “Si le bonheur consiste dans les plaisirs du corps, nous dirions heureux les boeufs, quand ils trouvent des vesces à manger”, La vision philosophique d’Héraclite, tr. 234, Marcel De Corte, trong Laval théologique et philosophique
  13. ^ “If happiness lay in bodily pleasures, we would call oxen happy when they find vetch to eat”, Heraclitus’ Fragments, Ancient History Encyclopedia
  14. ^ “experience acclaims as happiest the man who has made the greatest number of people happy”, Karl Marx, 1835, Reflection of a Young Man on The Choice of a Profession Lưu trữ updating tại Wayback Machine tại Marxists Internet Archive Lưu trữ updating tại Wayback Machine
  15. ^ Avec Marx, le bonheur est émancipation politique Paul B. Preciado, Libération.
Xem thêm:   Phong thủy xe ô tô - cách lựa chọng xe oto hợp phong thủy

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phương tiện liên quan tới Happiness tại Wikimedia Commons
  • Happiness tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Hạnh phúc tại Từ điển bách khoa Việt Nam

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Phong thủy tổng hợp

error: Alert: Content is protected !!