Thu nhập thuần là gì, tính như thế nào, khác thu nhập ròng ra sao?

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Thu nhập thuần là gì?

Các doanh nghiệp và cá nhân cần hiểu rõ được thế nào là doanh thu, hay lợi nhuận để có sự đánh giá đúng nhất tình hình kinh doanh của mình. Hôm nay, các bạn hãy cùng Chuyên Mục Bách Khoa Toàn Thư của Thongkenhadat.com tìm hiểu về doanh thu thuần là gì nhé!

Bài viết hiện tại: Thu nhập thuần là gì, tính như thế nào, khác thu nhập ròng ra sao?

Trong lĩnh vực kinh doanh có rất nhiều thuật ngữ khác nhau, không phải ai cũng biết và hiểu rõ về nó như thuật ngữ doanh thu thuần cũng vậy. Có bao nhiêu loại doanh thu và có sự khác biệt nào với doanh thu thuần hay không? Doanh thu thuần là gì? Cách tính doanh thu thuần như thế nào? Cùng tìm hiểu về doanh thu thuần trong bài viết dưới đây nhé!

I. Khái quát về doanh thu thuần.

1. Định nghĩa về doanh thu thuần.

Tên tiếng anh của doanh thu thuần là Net Revenue. Doanh thu thuần bạn đọc nên hiểu đơn giản đó là khoản doanh thu thực, là doanh thu bán hàng hóa sản phẩm khi không có sự cộng thêm của các khoản thuế, hay các khoản giảm trừ doanh thu khác. Ví dụ trong hóa đơn của các siêu thị, doanh thu thuần (doanh thu thực) của họ chính là số lượng sản phẩm*đơn giá mà không phải chịu thêm bất cứ khoản phát sinh nào khác. Trên đây là định nghĩa cơ bản nhất của doanh thu thuần, tuy nhiên 123job cũng đã tổng hợp được những định nghĩa khác, chúng chính xác và có thể giúp cho bạn có cái nhìn rõ ràng và cụ thể hơn về loại doanh thu này:

Doanh thu thuần là doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được tạo ra bằng công nghệ được chuyển giao, tính theo phần hóa đơn bán hàng, trừ đi thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có được ghi trong hóa đơn bán hàng). Doanh thu thuần là doanh thu không kèm thuế (có nghĩa là doanh thu trước thuế thu nhập của doanh nghiệp).

2. Doanh thu thuần sử dụng để làm gì?

Doanh thu thuần được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được đánh giá bằng việc doanh nghiệp nhân được lỗ hay lãi để xác định phương hướng kinh doanh lại trong thời gian sắp tới. Doanh thu thuần là một trong những yếu tố tiên quyết để xác định kết quả của hoạt động của công ty như thế nào. Công thứccách tính doanh thu thuần để xác định được kết quả hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn – Chi phí quản lý kinh doanh. Doanh thu thuần trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC thì nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau: Tại đây thì cách tính doanh thu thuầncó mã số 10, là phát sinh bên nợ của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” với bên có của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7. Chi phí tài chính 22 VI.28
– Trong đó:Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

{30 = updating + 25)}

30
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(50 = 30 + 40)

50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51

52

VI.30

VI.30

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(60 = 50 – 51 – 52)

60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

Thu Nhập Thuần Là Gì, Thu Nhập Thuần Tính Như Thế Nào

Cách tính doanh thu thuần

Bài viết liên quan: Tu Tập Sắc Thọ Tưởng Hành Thức Là Gì, Quán Chiếu Ngũ Uẩn

II. Cách tính doanh thu thuần

1. Công thức tính doanh thu thuần

Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC, công thức tính doanh thu thuần được tính như sau:

Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán – Thuế gián thu.

Hoặc tổng quát như sau:

Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) – Các khoản giảm trừ doanh thu (bao gồm: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp đối với những doanh nghiệp áp dụng thuế VAT theo phương pháp khấu trừ trực tiếp).

2. Lưu ý

Đây là lưu ý này đặc biệt quan trọng, 123Job thấy khá nhiều bạn còn đang mắc phải đó là: Doanh thu từ hoạt động tài chính là doanh thu thuần. Điều này sai hoàn toàn nhé, vì vậy hãy chú ý rằng không được liệt kê doanh thu từ hoạt động tài chính vào doanh thu thuần và hãy luôn nhớ rằng doanh thu từ hoạt động tài chính không là doanh thu thuần.

Bài viết liên quan: Not at all là gì? Cách dùng Not at all – IIE Việt Nam

3. Ví dụ

Để bạn đọc có thể hình dung rõ ràng hơn về cách tính doanh thu thuần, chúng tôi xin phép được lấy ví dụ cụ thể để minh họa:

Ví dụ: Giả sử công ty, MS VietNam co doanh thu là 200.000 USD/năm trong năm 2018. Mặt khác, trong năm công ty này thực hiện chính sách chiết khấu thương mại trực tiếp trên hóa đơn cho khách hàng là 10%, và công ty bị trả lại số hàng là 10.000 USD.

Kết quả doanh thu thuần của MS VietNam sẽ là:

Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Chiết khấu thương mại – Hàng bán bị trả lại = updating% * updating.000 = 170.000 USD.

Vậy doanh thu thuần của MS VietNam năm 2018 là 170.000 USD.

Thu Nhập Thuần Là Gì, Thu Nhập Thuần Tính Như Thế Nào

Công thức tính doanh thu thuần

III. Sự khác nhau giữa doanh thu thuần, doanh thu và lợi nhuận

Trong kế toán, việc phân biệt giữa doanh thu thuần, doanh thu và lợi nhuận là vô cùng quan trọng. Tưởng chừng là điều đơn giản khi có thể phân biệt doanh thu thuần là gì, doanh thu là gì, lợi nhuận là gì, nhưng điều này lại không thực sự đúng đối với nhiều người còn nhầm lẫn 3 vấn đề này với nhau. Người làm kế toán phải phân biệt được những đối tượng kế toán này để công việc hạch toán và phân bổ chúng một cách cẩn thận và chính xác.

1. Sự khác nhau giữa doanh thu thuần và doanh thu

Định nghĩa

Doanh thu hay còn được gọi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ giá trị được thực hiện bởi hoạt động bán hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm,…

Công thức tính

Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán – Thuế gián thu. Doanh thu = Tổng giá trị đơn hàng/sản phẩm bán ra * Đơn giá mỗi của sản phẩm + Các khoản thu phí phụ khác.

Xem thêm: Hướng Dẫn Sửa Lỗi Produced By An Autodesk Educational Product

2. Sự khác nhau giữa doanh thu thuần và lợi nhuận

Như đã nói ở trên, đến phần này 123job xin được phân tích chi tiết, sâu sắc hơn về lợi nhuận bởi đã có không ít bạn nhầm lẫn về sự khác biệt này. Chúng ta tưởng chúng giống nhau, nhưng nó thực sự rất khác nhau đấy. Doanh thu thuần và kể cả là doanh thu không được coi là lợi nhuận. Công ty của bạn có thể có doanh thu cao, nhưng chưa chắc lợi nhuận cao đồng nghĩa với việc công ty đã thực sự có lãi chưa khi mà có thể vốn đầu tư kinh doanh của bạn cũng đã cao.Định nghĩa

Doanh thu thuần là gì, là khoản doanh thu bán hàng, bán sản phẩm sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hoặc doanh thu của hàng hóa bị trả lại. (như đã phân tích ở trên).

Công thức tínhdoanh thu thuần là gì

Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán – Thuế gián thu. Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần – Các khoản giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước trong kỳ.

Có 02 (hai) trường hợp như sau.

Nếu lợi nhuận sau thuế >0 thì doanh nghiệp lãi. Nếu lợi nhuận sau thuế

Vậy nên, căn cứ vào lợi nhuận mà có thể biết được tình hình lãi, lỗ của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần có những hành động, phương thức kinh doanh như thế nào trong thời gian tới để đạt được lợi nhuận cao.

IV. Một số vấn đề mở rộng liên quan đến doanh thu thuần

Bên cạnh những thông tin chính về doanh thu thuần, chúng tôi sẽ cung cấp thêm cho bạn những thông tin khác có liên quan đến phần doanh thu này như tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần, doanh thu ròng.

1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS)

Công thức tínhdoanh thu thuần là gì:

ROS = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần.

Ý nghĩa:

Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và công cấp dịch vụ sẽ tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này càng lớn thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao.

2. Doanh thu ròng

Chắc hẳn bạn đọc cũng đã nghe nhiều đến doanh thu ròng, doanh thu ròng là loại doanh thu có liên quan đến lãi suất, lãi vay.

Công thức tính doanh thu ròng.

Doanh thu ròng = (thu nhập từ bán hàng và các dịch vụ khác + thu nhập tài chính) – (chi phí bán hàng + chi phí tài chính + chi phí quản lý + thuế + thanh toán thay thế) + các khoản khấu hao + thanh toán lãi vay + tiền lãi hoạt động tiền mặt.

 

Thu Nhập Thuần Là Gì, Thu Nhập Thuần Tính Như Thế Nào

Một số vấn đề mở rộng liên quan đến doanh thu thuần

Trên đây là tất cả những thông tin có liên quan đến doanh thu thuần.

Bài viết này nhằm mục đích giúp các bạn có cái nhìn chính xác, đầy đủ hơn về doanh thu thuần. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng được những kiến thức này trong thực tế để đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Chúc các bạn thành công và hãy tiếp tục theo dõi những bài viết chân thực, chính xác nhất của chúng tôi nhé.

Các câu hỏi thường gặp về Thu nhập thuần?

Thu nhập thuần là gì? Thu nhập thuần tính như thế nào?

Doanh thu thuần là gì?

Doanh thu thuần hay thường được gọi là doanh thu thực là khoản doanh thu sau khi khấu trừ tất cả các khoản giảm trừ doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị mang lại và còn là khoản doanh thu trước thuế thu nhập công ty

Định nghĩa doanh thu thần là gì? rất dễ bị nhầm lẫn với khái niệm của tỷ suất lợi nhuận bởi về mặt khái niệm chúng không hề có quá là nhiều điểm không giống nhau.

Tuy vậy về bản mặt chất lợi nhuận trước thuế bằng doanh thu thuần trừ đi các tiền bạc vốn, sản xuất, tiền của bán hàng… và lợi nhuận sau thuế là hiệu của lợi nhuận trước thuế trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước trong kỳ.

Theo công thức lợi nhuận như trên, nếu như tỷ số lợi nhuận lớn hơn 0 tức là công ty bắt đầu có lãi. Và ngược lại, nếu như tỷ số nhỏ hơn 0, công ty lỗ và đứng trước nguy cơ phá sản yêu cầu chủ công ty phải đúng lúc ra phương hướng, chiến lược mới để cải thiện hoạt động bán hàng.

Phương pháp tính doanh thu thuần như thế nào?

Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC, phương pháp tính doanh thu thuần được tính như sau: Doanh thu thuần = tổng doanh thu thể của doanh nghiệp – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán – Thuế gián thu.

Những điểm phân biệt chính – Thu nhập thuần và lợi nhuận ròng là gì?

Sự sai biệt giữa thu nhập ròng và lợi nhuận ròng có thể khá phức tạp vì cả hai điều khoản này đều thường được dùng thay thế cho nhau.

Tuy nhiên, điều quan trọng là phải hiểu các thành phần không giống nhau được bao gồm trong từng định nghĩa này vì cả hai đều cung cấp các chỉ dẫn khác nhau.

Sự khác biệt chủ đạo giữa thu nhập ròng và lợi nhuận ròng là thu nhập ròng là khoản tiền dùng cho cổ đông sau thuế, trong thời gian lợi nhuận ròng là tổng lợi nhuận thực tế mang lại được của tổ chức.

Tính lợi nhuận ròng gồm có toàn bộ thu nhập và chi phí hoạt động và không công việc.

Lợi nhuận thuần là gì? Cách tính lợi nhuận thuận chuẩn xác nhất?

Lợi nhuận thuần là gì ?

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là một khoản lợi thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nhằm phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là khoảng chênh lệch của doanh thu thu được trong kỳ khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, gồm cả giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được.

Công thức tính lợi nhuận thuần ra sao?

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp)

Hoặc: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được trong kỳ.

Trong đó:

  • Doanh thu thuần: là khoản doanh thu thu được từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ những khoản giảm trừ như: các khoản giảm giá hàng bán, thuế tiêu thụ đặc biệt, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế xuất nhập khẩu.
  • Giá vốn hàng bán: được hiểu một cách đơn giản nhất là toàn bộ khoản chi phí để tạo ra sản phẩm. Chi phí liên quan đến giá vốn hàng bán gồm có: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí vận chuyển, chi phí nhân công trực tiếp.
  • Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm việc lãi cho thuê tài chính, các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cổ tức, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lợi nhuận được chia trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
  • Chi phí tài chính: là các khoản chi phí chi cho trong hoạt động tài chính

Các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận thuần như thế nào?

Các chỉ tiêu về tỉ suất lợi nhuận thuần (Net profit margin ratio) hay còn được gọi là tỉ suất doanh lợi hay là tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu. Các chi tiêu này nhằm thể hiện khả năng sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp, nếu một doanh nghiệp có tỉ suất lợi nhuận thuần cao sẽ có vị thế cạnh tranh trong vấn đề kiểm soát chi phí so với các doanh nghiệp khác. Đây cũng là chỉ tiêu trên báo cáo tài chính mà chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư đều rất quan tâm.

Công thức tính tỉ suất lợi nhuận thuần sẽ là :

Tỉ suất lợi nhuận thuần = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này không chỉ giúp ích cho chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn rất có giá trị đối với những chủ đầu tư nhằm đánh giá về khả năng sinh lời từ đó đưa ra quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận thuần cũng là một trong các yếu tố quan trọng giúp nhà cung cấp tín dụng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay. Từ đây họ sẽ đánh giá khả năng thanh toán lãi cho vay của doanh nghiệp. Bên cạnh đó với chỉ tiêu này nhà quản trị doanh nghiệp có thể kiểm soát trực tiếp được các vấn đề chi phí và là kết quả của các quyết định quản lý.

Lãi ròng là gì? Cách tính lãi ròng thế nào?

Lãi ròng là gì?

Lãi ròng có thể hiểu là phần còn lại của tổng số lãi sau khi đã trừ thuế và khấu hao.

Thuật ngữ lãi ròng khá phổ biến trong kinh doanh, các ngành về kinh tế. Tuy nhiên trong pháp lý ít được sử dụng và chưa được luật hóa.

Tính được lãi ròng sẽ biết được lợi nhuận của doanh nghiệp, và cũng biết được việc kinh doanh lãi hay lỗ.

Ngoài ra lãi ròng còn cho biết về tất cả dòng tiền đi, thu nhập bổ sung, giá vốn bán hàng và các chi phí hoạt động…

Từ đó có thể thấy, lãi ròng là một trong những chỉ số quan trọng đánh giá được tình hình tài chính của công ty.

Việc theo dõi tăng, giảm biên lợi nhuận ròng, doanh nghiệp có thể dự báo lợi nhuận dựa trên doanh thu.

Thông qua thông số về lãi ròng tương đồng với khả năng của doanh nghiệp chi trả cho các phát sinh, duy trì đầu tư để mở rộng doanh nghiệp, sự phát triển của công ty mà những nhà đầu tư sẽ đưa ra quyết định đầu tư, hợp tác.

– Lãi ròng cũng là khoản tiền chứng minh được khả năng chi trả của bên vay khi doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn ngân hàng hoặc tổ chức nào đó.

Ngoài lãi ròng, thì tỷ lệ lãi ròng cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu % trong tổng doanh thu của doanh nghiệp. Từ đó, cho thấy doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hay không?

Cách tính lãi ròng như thế nào?

Lãi ròng được tính bằng công thức dưới đây:

Lãi ròng = tổng toàn bộ doanh thu từ doanh nghiệp – (10% thuế giá trị gia tăng + 20% chi phí thuế thu nhập từ doanh nghiệp + 30% khoản phí để hoạt động)

Trong đó,

Tổng doanh thu = số tiền còn lại sau khi đã trừ đi khoản tiền bị hoàn lại và chi phí chiết khấu khi bán hàng.

Chi phí hoạt động gồm: mua nguyên vật liệu, sản xuất, giao hàng, thuê văn phòng, tiền lương + tiền đóng bảo hiểm cho người lao động, tiền vay phục vụ kinh doanh…

Nếu giá trị sau thuế và các khoản chi phí lớn hơn hơn 0, biên độ càng lớn thì doanh nghiệp càng lãi và ngược lại.

Thuế doanh nghiệp thường khá cao nên doanh nghiệp cần dựa trên lợi nhuận ròng để tăng giá sản phẩm, đảm bảo được lợi ích cho mình.

Các chi phí ảnh hưởng tới lãi ròng là gì?

1. Chi phí duy trì hoạt động doanh nghiệp: Chi phí hoạt động doanh nghiệp càng thấp thì lãi ròng sẽ càng cao. Các doanh nghiệp có thể giảm chi phí hoạt động như lãi suất vay vốn, phí thuê văn phòng, đất…để có lãi ròng cao.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định của pháp luật không thể thay đổi.

3. Giá gốc của sản phẩm, dịch vụ: Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chi phí nhập hàng hóa/ sản phẩm hoặc chi phí dịch vụ.

Giá gốc phụ thuộc vào đơn vị cung cấp, chi phí vận chuyển; giá gốc như thế nào cũng phụ thuộc vào chất lượng của nó.

Để tăng khoản lãi ròng, có thể tăng giá sản phẩm, tuy nhiên giá cả phải đi đôi với chất lượng. Ngoài ra, doanh nghiệp cần giảm tối đa các chi phí phát sinh từ nguyên vật liệu, tận dụng địa điểm kinh doanh – sản xuất. Tuy nhiên, tránh tâm lý “ham rẻ” nhập nguồn nguyên liệu không đảm bảo.

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Hỏi đáp bách khoa toàn thư với Thống Kê Nhà Đất

Xem thêm:   Nguyên lý cung – cầu – Wikipedia tiếng Việt
error: Alert: Content is protected !!