Nguyên thủ quốc gia – Wikipedia tiếng Việt

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Các nguyên thủ:

  • Sergio Mattarella, Tổng thống Ý
  • Salman của Ả Rập Xê Út, Vua Ả Rập Xê Út
  • Vladimir Putin, Tổng thống Nga

  • Joe Biden, Tổng thống Hoa Kỳ
  • Elizabeth II, Nữ hoàng Anh
  • Andrés Manuel López Obrador, Tổng thống Mexico

  • Ram Nath Kovind, Tổng thống Ấn Độ
  • Emmanuel Macron, Tổng thống Pháp
  • Cyril Ramaphosa, Tổng thống Nam Phi

  • Jair Bolsonaro, Tổng thống Brazil
  • Naruhito, Thiên hoàng Nhật Bản
  • Frank-Walter Steinmeier, Tổng thống Đức

  • Giáo hoàng Phanxicô, Giáo hoàng
  • Miguel Díaz-Canel Bermúdez, Bí thư thứ nhất, Chủ tịch Cuba
  • David Hurley, Toàn quyền Úc

  • Moon Jae-in, Tổng thống Hàn Quốc
  • Joko Widodo, Tổng thống Indonesia
  • Halimah Yacob, Tổng thống Singapore

Nguyên thủ quốc gia là người đứng đầu một quốc gia.

Bài viết hiện tại: Nguyên thủ quốc gia – Wikipedia tiếng Việt

Trong một số quốc gia, nguyên thủ kiêm trách nhiệm đứng đầu cơ quan hành pháp. Tuy nhiên, hiện nay ngoài một vài nguyên thủ quốc gia như Tổng thống Hoa Kỳ, Tổng thống Indonesia,… cũng là người đứng đầu chính phủ, hầu hết các nguyên thủ quốc gia khác chỉ giữ một chức vụ danh dự với những quyền lực hạn chế như đại diện quốc gia trong các nghi lễ quan trọng, phong thưởng các tước hàm cao cấp, ký các sắc lệnh và tuyên bố tình trạng chiến tranh.

Bài viết liên quan: Học trực tuyến là gì? 7 Điều chưa biết về giáo dục trực tuyến

Một số danh xưng Việt dùng để chỉ vị trí Nguyên thủ quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Từ Việt Từ nguyên Đối tượng hướng đến
Tổng thống President (tiếng Anh); Président (tiếng Pháp); 總統 (tiếng Trung) Nguyên thủ chính thể Cộng hòa
Chủ tịch nước President (tiếng Anh), Président (tiếng Pháp), 主席 (tiếng Trung) Nguyên thủ các nước Xã hội chủ nghĩa
Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Chairman of the State Council (tiếng Anh); Président du Conseil d’État (tiếng Pháp); 國務委員會主席 (tiếng Trung) Chức danh trong lịch sử tương đương với “Chủ tịch nước”
Quốc trưởng Chief /Head of State (tiếng Anh); Chef de l’État (tiếng Pháp); 元首 (tiếng Trung) Danh xưng gọi lãnh đạo của một số chế độ nhà nước trong lịch sử hiện nay không còn dùng (Quốc trưởng Hitler của phát xít Đức, Quốc trưởng Bảo Đại của Quốc gia Việt Nam)
Chủ tịch Ủy ban Lãnh đạo Quốc gia President of National Management Committee (tiếng Anh); Président du comité national de gestion (tiếng Pháp); 國家領導委員會主席 (tiếng Trung) Chức danh nguyên thủ tại Việt Nam Cộng hòa updating
Quốc vương King (tiếng Anh); Roi (tiếng Pháp); 國王 (tiếng Trung) Nguyên thủ chính thể Quân chủ là Nam giới
Hoàng đế Emperor (tiếng Anh); Empereur (tiếng Pháp); 皇帝 (tiếng Trung)
Nữ hoàng Empress (tiếng Anh); Impératrice (tiếng Pháp); 女皇 (tiếng Trung) Nguyên thủ chính thể Quân chủ là Nữ giới
Nữ vương Queen (tiếng Anh); Reine (tiếng Pháp); 女王 (tiếng Trung)
Toàn quyền Governor General (tiếng Anh); Gouverneur général (tiếng Pháp) 总督 (tiếng Trung) Đại diện của vua/nữ hoàng Anh tại các nước trong Khối Thịnh vượng chung Anh, người đứng đầu một thuộc địa có chủ quyền
Giáo hoàng Pope (tiếng Anh); Pape (tiếng Pháp); 教皇 (tiếng Trung) Người đứng đầu của toàn Giáo hội Công giáo Rôma và là người đứng đầu quốc gia Vatican
Sa hoàng Tsar (tiếng Anh, tiếng Pháp), Car (tiếng Serbia); Цар (tiếng Bulgaria, tiếng Ukraina) và Царь (tiếng Nga) Danh hiệu của các vua Nga, Bulgaria, Serbia và Gruzia trong một giai đoạn lịch sử nhất định, có nguồn gốc từ chức Caesar của các Hoàng đế La Mã;[1]
Thiên hoàng 天皇 tennō (tiếng Nhật) Danh hiệu của các vua Nhật Bản[2]
Đại công tước Grand Duke (tiếng Anh); Grand-Duc (tiếng Pháp) Nguyên thủ Đại công quốc Luxembourg
Thân vương Prince (tiếng Anh, tiếng Pháp); Fürst (tiếng Đức) Nguyên thủ Thân vương quốc Monaco, Liechtenstein, Andorra
Xem thêm:   Địa chỉ cư trú là gì?

Ngoài ra còn một số danh xưng nguyên thủ được xem là tương đương với danh hiệu Hoàng đế, như:

  • Sultan = Vua Thổ Nhĩ Kỳ, vua ở một số nước Hồi giáo;
  • Êmia = Tiểu vương (Hồi giáo);
  • Shah = Vua Ba Tư;
  • Padishah = Vua Ba Tư, vua Thổ Nhĩ Kỳ;
  • Kaiser = Danh hiệu của các Hoàng đế La Mã Thần thánh, cũng như các Hoàng đế Áo và Hoàng đế Đức sau này;[1]

Và 2 danh hiệu danh cho 2 nhà độc tài ở châu Âu:

  • Führer = (chỉ dùng cho Hitler);
  • Duce (chỉ dùng cho Mussolini);

Các vị nguyên thủ trên thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Để tra cứu nhanh các vị nguyên thủ đương nhiệm, xin xem Danh sách lãnh tụ quốc gia.

Bài viết liên quan: Của hồi môn – Wikipedia tiếng Việt

Để tra cứu về các vị cựu nguyên thủ, xin xem danh sách theo từng nước, thí dụ:

  • Anh: Nữ hoàng Anh
  • Campuchia: Quốc vương Campuchia
  • Canada: Toàn quyền Canada
  • Đức: Tổng thống Đức
  • Hoa Kỳ: Tổng thống Hoa Kỳ
  • Lào: Chủ tịch nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
  • Liên Xô: Danh sách lãnh tụ Liên Xô
  • Nga: Tổng thống Nga
  • Nhật Bản: Thiên hoàng Nhật Bản
  • Pháp: Tổng thống Pháp
  • Úc: Toàn quyền Úc
  • Việt Nam:
Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Tổng thống Việt Nam Cộng Hòa (cũ)
Xem thêm:   Những điều cấm kỵ khi đặt giá sách trong nhà

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a ă Anthony Grafton, Glenn W. Most, Salvatore Settis, The Classical Tradition, trang 159
  2. ^ Andrea Grafetstätter, Sieglinde Hartmann, James Michael Ogier, Islands and Cities in Medieval Myth, Literature, and History: Papers Delivered at the International Medieval Congress, University of Leeds, in 2005, 2006, and 2007, trang 113

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Phong thủy tổng hợp

error: Alert: Content is protected !!