Thủ tục lập di chúc đơn giản, nhanh gọn và đúng chuẩn nhất

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Di chúc là văn bản mà thông qua đó người để lại di sản định đoạt phần tài sản của mình sau khi chết. Dưới đây là thủ tục lập di chúc chi tiết nhất mà ai có ý định lập không thể bỏ qua.

Bài viết hiện tại: Thủ tục lập di chúc đơn giản, nhanh gọn và đúng chuẩn nhất


Chỉ người sáng suốt, minh mẫn mới được lập di chúc?

Mặc dù cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình nhưng để tránh trường hợp người để lại di sản bị cưỡng ép, lừa dối, lừa đảo tài sản mà Điều 625 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định chi tiết về điều kiện của người lập di chúc:

– Đối với người thành niên: Phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; Không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

– Với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: Cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Như vậy, có thể thấy, chỉ có cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên mới được lập di chúc. Riêng với người thành niên thì phải minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa… trong khi lập di chúc.


Di chúc có phải công chứng, chứng thực không?

Theo quy định tại Điều 626 BLDS, người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế, truất quyền hưởng di sản của người thừa kế, phân định phần di sản cho từng người thừa kế…

Tuy nhiên, nếu di chúc không hợp pháp thì việc chia thừa kế vẫn được thực hiện theo pháp luật. Mà một trong những điều kiện để một bản di chúc hợp pháp là hình thức của nó phải không trái quy định.

Theo đó, Điều 627 BLDS nêu rõ, di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không lập được bằng văn bản thì có thể di chúc miệng:

– Di chúc bằng văn bản: Gồm di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực;

– Di chúc miệng: Ý chí cuối cùng của người để lại di chúc phải được thể hiện trước mặt ít nhất 02 người làm chứng, được ghi chép lại, hai người làm chứng này phải cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong vòng 05 ngày phải được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, không phải tất cả di chúc đều phải được công chứng, chứng thực mà chỉ một số trường hợp bắt buộc phải thực hiện gồm:

– Di chúc của người bị hạn chế về thể chất;

– Di chúc của người không biết chữ; 

– Di chúc miệng;

– Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài.

Xem thêm

Không phải mọi trường hợp đều phải công chứng, chứng thực di chúc (Ảnh minh họa)

Chi tiết thủ tục lập di chúc nhanh gọn, chi tiết nhất

Theo phân tích ở trên, di chúc có thể được lập dưới dạng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực và di chúc miệng.

Xem thêm:   Thủ tục lập di chúc hợp pháp ? Thủ tục hưởng di sản thừa kế theo di chúc ? quy định về lập di chúc miệng

Trong trường hợp được lập bằng văn bản, di chúc phải đáp ứng các điều kiện:

– Di chúc phải gồm các nội dung: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản và các nội dung khác;

Bài viết liên quan: lập di chúc đối với tài sản đang thế chấp

– Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu;

– Nếu có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc;

– Nếu có tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa đó.

Trong trường hợp di chúc miệng thì tại thời điểm lập di chúc, người lập di chúc phải có tính mạng bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản. 

Đồng thời, di chúc được lập bằng các hình thức khác nhau thì sẽ có thủ tục lập khác nhau. Cụ thể:

1/ Di chúc lập bằng văn bản không có người làm chứng

Để lập di chúc trong trường hợp này, người lập di chúc phải tự viết, ký vào bản di chúc này. Điều đó đồng nghĩa với việc tại thời điểm lập di chúc, người này hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, di chúc được lập hoàn toàn dựa vào ý nguyện của người này.

Bên cạnh đó, người lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng còn phải đáp ứng điều kiện về nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức không trái quy định pháp luật.

Xem thêm

2/ Di chúc lập bằng văn bản có người làm chứng

Khi người lập di chúc không tự mình viết được thì có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy nhưng phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng và:

– Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng;

– Người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Lưu ý: Người làm chứng cho việc lập di chúc phải không thuộc một trong những đối tượng sau đây:

– Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;

– Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung di chúc;

– Người chưa thành niên;

– Người mất năng lực hành vi dân sự;

– Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Xem thêm

Thủ tục lập di chúc đơn giản, nhanh gọn và đúng chuẩn nhấtThủ tục lập di chúc đơn giản, nhanh gọn và đúng chuẩn (Ảnh minh họa)

 

3/ Di chúc lập bằng văn bản có công chứng, chứng thực

Để công chứng, chứng thực di chúc, cần phải thực hiện theo các bước sau:

Xem thêm:   Tư vấn thủ tục lập di chúc như thế nào? Quy định về tính hợp pháp của di chúc? cách tài sản

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

– Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu);

– Dự thảo Di chúc;

– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu của người lập và người nhận; Sổ hộ khẩu; Xác nhận tình trạng hôn nhân; Đăng ký kết hôn…;

– Giấy tờ về tài sản như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ); Đăng ký xe ô tô…

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Cơ quan có thẩm quyền công chứng: Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng;

– Cơ quan có thẩm quyền chứng thực: Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014, với các trường hợp công chứng di chúc có tài sản là bất động sản thì có thể thực hiện công chứng ở ngoài phạm vi tỉnh, thành phố nơi tổ chức công chứng đặt trụ sở.

Bài viết liên quan: Người lập di chúc có những quyền gì theo quy định của pháp luật? người lập di chúc có những quyền nào sau đây

Do đó, khi thực hiện công chứng di chúc liên quan đến bất động sản, người lập di chúc không phải đến tại Phòng/Văn phòng công chứng nơi có đất để thực hiện.

Bước 3: Thực hiện công chứng, chứng thực di chúc

Công chứng viên hoặc công chức tư pháp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người lập di chúc và ghi chép lại nội dung di chúc theo nguyện vọng của người này.

Sau khi được giải thích quyền, nghĩa vụ, xác nhận bản di chúc đã được ghi chép đúng với ý chí của người để lại di chúc, người này sẽ được hướng dẫn ký hoặc điểm chỉ vào văn bản.

Đặc biệt, việc công chứng, chứng thực di chúc vẫn phải mời người làm chứng nếu:

– Người lập di chúc không đọc hoặc không nghe được bản di chúc;

– Người lập di chúc không ký hoặc không điểm chỉ được vào bản di chúc.

Người làm chứng trong trường hợp này cũng phải ký xác nhận trước mặt Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực tại UBND cấp xã.

Sau đó, Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của UBND cấp xã phải ký xác nhận làm chứng và trả lại bản gốc văn bản cho người lập di chúc.

Nếu người lập di chúc yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng hoặc UBND cấp xã lưu giữ di chúc thì sau khi người lập di chúc chết, các đơn vị này sẽ giao lại di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc.

Việc bàn giao di chúc phải được lập thành văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và trước sự có mặt của ít nhất 02 người làm chứng.

Bước 4: Nộp lệ phí, phí công chứng và thù lao công chứng

Lệ phí chứng thực tại UBND cấp xã và phí công chứng di chúc tại tổ chức công chứng đều là 0916072475 đồng/di chúc (Theo Quyết định 1024/QĐ-BTP và Thông tư 257/2016/TT-BTC).

Đồng thời, tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 256 nêu trên cũng quy định mức thu phí nhận lưu giữ di chúc là 0916072475 đồng/trường hợp.

Riêng thù lao công chứng di chúc sẽ do các tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức trần thù lao công chứng do UBND cấp tỉnh ban hành.

Xem thêm:   Lập di chúc như thế nào cho hợp pháp ?

4/ Di chúc miệng

Chỉ khi không thể lập di chúc bằng văn bản do tính mạng đang bị đe dọa thì mới được phép lập di chúc miệng. Theo đó, thủ tục lập di chúc miệng được tiến hành như sau:

– Người để lại di chúc phải tuyên bố ý nguyện cuối cùng của mình trước mặt ít nhất 02 người làm chứng;

– Hai người này ghi chép lại, cùng ký tên và điểm chỉ vào bản di chúc mới được ghi chép lại;

– Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng của mình, bản di chúc này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;

– Sau 03 tháng kể từ ngày lập di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc mặc nhiên bị hủy bỏ.

Trên đây là toàn bộ thủ tục lập di chúc chi tiết nhất được LuatVietnam tổng hợp. Có thể thấy chỉ trong trường hợp tính mạng bị nguy hiểm thì mới sử dụng đến hình thức di chúc miệng còn các trường hợp khác bắt buộc phải lập thành văn bản.

>> Di chúc: Cần biết những thông tin gì khi viết di chúc?

Nguyễn Hương

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Lập di chúc

error: Alert: Content is protected !!