Văn phòng đại diện có phải đăng ký mã số thuế không?

ĐĂNG TIN MUA BÁN CHO THUÊ NHÀ ĐẤT BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN THONGKENHADAT

Kính chào luật sư! Tôi có một số vấn đề muốn nhờ luật sư tư vấn giúp tôi như sau: Công ty tôi chuẩn bị mở một văn phòng đại diện, tôi đang băn khoăn không biết văn phòng đại diện có phải đăng ký mã số thuế không? Cùng với đó thì có cần phải kê khai, nộp thuế môn bài hay không?

Khách hàng: Kính chào luật sư! Tôi có một số vấn đề muốn nhờ luật sư tư vấn giúp tôi như sau: Công ty tôi chuẩn bị mở một văn phòng đại diện, tôi đang băn khoăn không biết văn phòng đại diện có phải đăng ký mã số thuế không? Cùng với đó thì có cần phải kê khai, nộp thuế môn bài hay không? Pháp luật hiện hành quy định như thế nào?

Bài viết hiện tại: Văn phòng đại diện có phải đăng ký mã số thuế không?

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người gửi: L.A

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn pháp luật thuế của Công ty Luật Minh Khuê

Luật sư tư vấn pháp luật thuế gọi: updating

Trả lời:

Chào chị, cảm ơn chị đã gửi thắc mắc của mình đến công ty Luật Minh Khuê, căn cứ vào những thông tin mà chị cung cấp xin được tư vấn cho chị như sau:

I. Cơ sở pháp lý

-Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn quản lý thuế về đăng ký thuế

Văn bản hợp nhất số 33/VBHN-BTC hướng dẫn thực hiện nghị định số 75/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức thuế môn bài

Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 75/2002/NĐ- CP ngày 30/8/2002 của chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài

II. Nội dung phân tích

1. Về đăng ký mã số thuế

Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Thông tư 80/2012/TT-BTC thì mã số thuế được cấp như sau:

“c) Mã số thuế 13 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 N11N12N13) được cấp cho:

– Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh  nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế;”

Căn cứ vào quy định trên thì văn phòng đại diện phải thực hiện đăng ký mã số thuế, việc đăng ký mã số thuế được thực hiện theo quy định tại thông tư 80/2012/TT-BTC.

2. Về việc nộp thuế môn bài

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, điều 37 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy định “Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chức và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.”

Bài viết liên quan: Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?

Tại điểm 1, thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 75/2002/NĐ- CP ngày 30/8/2002 của chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài như sau:

“Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệmhữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nướcngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam khôngtheo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chínhtrị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp,đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinhdoanh hạch toán kinh tế độc lập khác;

Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân(gọi chung là các Hợp tác xã);

Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc côngty hoặc thuộc chi nhánh)… hạch toán phục thuộchoặc báo sổ được cấpgiấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã sốthuế (loại 13 số);”

Xem thêm:   Cách lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân 05/KK-TNCN

Bên cạnh đó, ngày 24 tháng 4 năm 2014, Cục thuế tỉnh Tây Ninh đã có công văn hướng dẫn về thuế môn bài đối với văn phòng giao dịch, theo đó:

-Nếu văn phòng đại diện chỉ thực hiện việc giao dịch và xúc tiến thương mại, không tiến hành hoạt động kinh doanh, không tiến hành thu chi tiền thì không phải nộp thuế môn bài.

-Nếu văn phòng đại diện có hoạt động thu – chi thì phải nộp thuế môn bài theo quy định tại Văn bản hợp nhất số 33/VBHN-BTC như sau:

“- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác… không có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc có giấy chứng nhận ĐKKD nhưng không có vốn đăng ký thì thống nhất thu thuế Môn bài theo mức updating đồng/năm.”

3. Khái niệm mã số thuế 

Mã số thuế là một dãy ký tự bao gồm số, chữ cái và các ký tự khác do cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định về quản lý thuế.

Theo quy định hiện nay, mã số thuế bao gồm 13 chữ số, trong đó:

  •  2 chữ số đầu tiên thể hiện số phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định trong danh mục mã phân Khoảng tỉnh hoặc số phân không Khoảng tỉnh cấp mã số thuế.
  •  7 chữ số tiếp theo là dãy số theo cấu trúc bất kỳ trong khoảng 0000001 đến 9999999 tại thời điểm cấp cho người nộp thuế.
  •  Số thứ 10 là số kiểm tra.
  •  3 chữ số cuối cùng là đánh lần lượt từ 001 đến 999 theo thứ tự đăng ký tại thời điểm đăng ký. 3 chữ số cuối thể hiện thông tin đơn vị trực thuộc, chi nhánh, văn phòng đại diện của người nộp thuế và đơn vị chính.

Mã số chỉ được cấp lần và mỗi người nộp thuế có một mã số duy nhất, không đổi cho đến khi chết đối với cá nhân, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản hay doanh nghiệp, tổ chức bị thu hồi Giấy chứng nhận hoặc Quyết định thành lập.

Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại mã số thuế nhưng người ta thường dựa trên đối tượng nộp thuế để phân loại mã số thuế. Theo đó, mã số thuế bao gồm các loại:

Mã số thuế của doanh nghiệp

Mã số thuế doanh nghiệp hay còn gọi là mã số doanh nghiệp là mã số thuế do cơ quan quản lý cấp cho doanh nghiệp, công ty khi thực hiện nghĩa vụ thuế.

Mã số thuế của doanh nghiệp sẽ bao gồm mã số thuế của công ty, doanh nghiệp, mã số thuế của hộ kinh doanh, mã số thuế của văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh có phát sinh nghĩa vụ khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Mã số thuế của cá nhân

Mã số thuế cá nhân là mã số thuế do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế là cá nhân khi họ có những khoản thu nhập phải chịu thuế với nhà nước.

Xem thêm:   Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH Luật thuế giá trị gia tăng 2016

Các khoản thu nhập phải chịu thuế có thể được phát sinh từ tiền công, tiền lương, chuyển nhượng bất động sản, được tặng cho bất động sản, trúng thưởng, trúng xổ số,…

Mã số thuế của người phụ thuộc

Mã số thuế của người phụ thuộc là mã số thuế do cơ quan quản lý thuế cấp cho các cá nhân mà cá nhân nộp thuế có trách nhiệm phải nuôi dưỡng, có cùng huyết thống hoặc có quan hệ hôn nhân, bao gồm: con (con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc con riêng của chồng), cha mẹ (cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng, cha mẹ vợ, cha mẹ nuôi, mẹ kế, cha dượng,…), vợ hoặc chồng, ông bà, anh, chị, em ruột, cháu ruột, cô, dì, chú, bác ruột,…

4. Thuế môn bài là gì? Đối tượng phải nộp thuế môn bài? 

Thuế môn bài có thể hiểu là mức thuế cá nhân, tổ chức khi hoạt động kinh doanh phải đóng hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh hoặc dựa trên mức doanh thu đạt được.

Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hay doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia hoặc địa phương đó theo quy định của pháp luật hiện hành.

Về đối tượng phải nộp thuế môn bài là:

– Doanh nghiệp thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật

– Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật liên quan

– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân

– Tổ chức khác có thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh

Bài viết liên quan: #1 Hướng Dẫn Nộp Thuế Môn Bài Qua Mạng Mới Nhất Năm 2021

– Chi nhánh, địa điểm kinh doanh và văn phòng đại diện của các tổ chức được nêu trên

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định.

5. Thời hạn nộp thuế môn bài và trường hợp được miễn thuế môn bài 

Thời hạn nộp thuế môn bài 

Căn cứ theo Nghị định 22/2020/ NĐ-CP thì thời gian nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm, theo năm dương lịch (thời hạn nộp thuế môn bài hàng năm sẽ là từ ngày 01/01 – 30/01)

– Với các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển từ mô hình hộ kinh doanh, gồm cả văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh kể từ năm thứ 4 sau khi thành lập doanh nghiệp thì nộp thuế môn bài như sau :

+ Sau khi kết thúc thời gian được miễn thuế môn bài, cụ thể là miễn trong thời gian 6 tháng đầu năm sẽ nộp thuế môn bài cho cả năm. Thời hạn nộp thuế môn bài muộn nhất là 30/07 của năm kết thúc thời gian miễn thuế.

+ Khi thời gian miễn thuế môn bài kết thúc, trong vòng 6 tháng cuối năm sẽ nộp thuế môn bài là 50% so với mức thuế môn bài của cả năm. Ngày 30/01 năm liền kề với năm kết thúc thời gian miễn là thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất.

– Hộ gia đình, nhóm cá nhân sản xuất, cá nhân kinh doanh khi giải thể, nhưng ra động trở lại thì nộp thuế môn bài trong thời hạn :

+ Trường hợp những đối tượng này, hoạt động trong thời gian 06 tháng đầu năm thì sẽ nộp thuế môn bài cả năm. Thời hạn nộp thuế chậm nhất vào ngày 30/07 năm hoạt động trở lại;

+ Trường hợp hoạt động vào 06 tháng cuối năm sẽ nộp 50% thuế môn bài cả năm. Thời hạn nộp chậm nhất vào ngày 30/01 năm liền kề với năm hoạt động.

Xem thêm:   Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc từ A-Z CHÍNH XÁC 100%

– Với doanh nghiệp, chi nhánh kinh doanh và văn phòng đại diện thành lập từ năm 2020 trở về trước thì nộp thuế chậm nhất vào ngày 30/01/2021. Sau thời gian này, doanh nghiệp và các đơn vị của doanh nghiệp phải nộp lãi suất chậm nộp là 0,03% / ngày.

Với doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập trước ngày 25/02/2020 thì bắt buộc đóng thuế môn bài chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai nộp thuế môn bài chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế.

– Với hộ kinh doanh, cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành của cơ quan quản lý thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức thuế môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán (thuế khoán).

Trường hợp được miễn thuế môn bài 

Theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP bổ sung khoản 8, 9, 10 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp miễn lệ phí môn bài. Theo đó, miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến 31/12) đối với: những trường hợp sau đây:

– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về thắc mắc của chị, cảm ơn chị đã tin tưởng Công ty Luật Minh Khuê!

Trân trọng./.

BỘ PHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT – CÔNG TY LUẬT MINH KHUÊ

Nguồn TKNDKTCS2030: https://wiki.thongkenhadat.com
Danh mục (THONGKENHADAT): Hướng dẫn tất tần tật về các loại thuế tại Việt Nam

error: Alert: Content is protected !!